Cách Dùng Hàm If Và And / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hàm Or Và Cách Dùng Hàm Or Trong Excel

Hàm OR là một hàm logic để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc. OR trả về kết quả TRUE hoặc FALSE.

Giả sử:để kiểm tra A2 cho “x” hoặc “y”, hãy sử dụng = OR (A2 = “x”, A2 = “y”). Ngoài ta OR thường xuyên kết hợp với hàm điều kiện IF.

Nghĩa là nếu A2 có giá trị lớn hơn 1 HOẶC nhỏ hơn 100 thì kết quả trả về là TRUE, nếu không kết quả trả về là FALSE.

Công thức hàm OR

=OR(logical1, [logical2], …)

Trong đó

Logical 1: Là một giá trị logic đầu tiên hoặc là điều kiện bắt buộc cho đánh giá

Logical 2: Là một giá trị logic thứ 2, tùy chọn

Sử dụng hàm OR để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc, tổng cộng tối đa 255 điều kiện.

Làm sao sử dụng hàm OR trong Excel?

Ở phần này chúng ta sẽ làm ví dụ hàm OR thông thường và kết hợp với hàm IF

Ví dụ 1: Sử dụng hàm OR trong Excel để kiểm tra

Ta có bảng sau, thể hiện số lượng học viên các tháng và số lượng học viên đã hoàn thành khóa học qua các tháng. Bây giờ hãy sử dụng công thức OR để kiểm tra

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Giải thích như sau:

=OR(A2=”Bói Tarot”, A2=”Tự học Yoga”)

Sẽ trả về: TRUE nếu A2 chứa “Bói Tarot” hoặc “Tự học Yoga”, FALSE nếu không có giá trị nào

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Sẽ trả về: TRUE nếu B2 lớn hơn hoặc bằng 1000 hoặc C2 lớn hơn hoặc bằng 900, FALSE nếu không.

Ví dụ 2: Kết hợp hàm OR và hàm IF để kiểm tra

Kết hợp OR và hàm IF: Ta vẫn sử dụng số liệu ở ví dụ 1

Giải thích như sau:

Công thức trả về ” Kết quả tốt ” nếu một số trong ô B2 lớn hơn 1000 hoặc số trong C2 lớn hơn 900, ” Kết quả không tốt ” nếu không.

– THÀNH THẠO Kế toán thực tế trên phần mềm MISA chỉ sau 24 ngày – Học xong làm ngay

– Thành thạo Excel 2010 trong 3 giờ

– Kế toán thuế của doanh nghiệp

Hàm If Nhiều Điều Kiện, Cách Dùng Và Ví Dụ Hàm If Nhiều Điều Kiện.

Hàm IF nhiều điều kiện là hàm giúp kiểm tra đối chiếu với nhiều nhiều điều kiện và trả về kết quả tương ứng. Bằng cách kết hợp nhiều hàm IF lồng nhau, hoặc kết hợp hàm IF với hàm AND, OR khiến cho hàm IF thông thường có thể kiểm tra đối chiếu với nhiều điều kiện.

Trong bài viết này, Học Excel Cơ Bản sẽ giúp bạn tìm hiểu về cú pháp và cách kết hợp hàm IF với những hàm khác như hàm AND, OR,… để kiểm tra nhiều điều kiện.

1.Chức năng của hàm IF nhiều điều kiện

Hàm IF là một trong những hàm logic giúp người dùng kiểm tra một điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện là TRUE hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE.

Hàm IF nhiều điều kiện giúp ta tính toán, kiểm tra và đối chiếu nhiều điều kiện khác nhau và trả về kết quả tương ứng.

2.Cú pháp của hàm IF trong Excel.

Trong đó:

Logical_test (bắt buộc): Là một giá trị hay biểu thức logic trả về giá trị (đúng) hoặc (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.

Value_if_true (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn.

Value_if_false (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn.

Trong một số trường hợp bài toán chứa nhiều điều kiện bạn cần sử dụng thêm hàm AND, OR để kết hợp nhiều điều kiện.

Bài toán có nhiều điều kiện, các điều kiện xảy ra đồng thời bạn cần sử dụng thêm hàm AND trong biểu thức điều kiện. Cú pháp hàm AND là: AND(logical1, logical2,…)

Bài toán có nhiều điều kiện, giá trị trả về chỉ cần thỏa mãn 1 trong các điều kiện bạn sử dụng thêm hàm OR trong biểu thức điều kiện. Cú pháp hàm OR: OR(logical1, logical2,..). Trong đó logical là các biểu thức điều kiện.

3.Hướng dẫn sử dụng hàm IF nhiều điều kiện.

3.1. Sử dụng hàm IF chỉ chứa 1 điều kiện cần xét.

Ví dụ: Đưa ra kết quả thi tuyển vào lớp 10 dựa vào kết quả thi 3 môn, nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì học sinh thi đỗ, ngược lại thí sinh thi trượt.

Hình 1: Hàm IF nhiều điều kiện.

Vậy trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng hàm IF với điều kiện cơ bản nhất là nếu không đúng thì sai. Ở đây chúng ta sẽ gán cho hàm IF điều kiện là nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì “Đỗ” còn tổng điểm nhỏ hơn 24 thì “Trượt”.

Trong đó:

“Đỗ” : Giá trị trả về của hàm IF nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô I4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 2: Hàm IF nhiều điều kiện.

3.2. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm AND.

Thông thường với những yêu cầu thực tế bạn cần thỏa mãn nhiều điều kiện cùng lúc. Chính vì vậy bạn cần kết hợp hàm AND để đảm bảo các yếu tố điều kiện đều được đảm bảo.

Cú pháp của hàm AND: AND(logical1, logical2,…)

Trong đó logical1 và logical2 là 2 mệnh đề logic.

Kết quả trả về của hàm AND:

TRUE: Khi tất cả các mệnh đề logic đều đúng.

FALSE: Khi có một mệnh đề logic bất kì trong hàm bị sai.

Chúng ta thường đặt hàm AND trong biểu thức logic của hàm IF để xét điều kiện cho hàm IF.

Ví dụ: Đưa ra kết quả thi tuyển vào lớp 10 dựa vào kết quả thi 3 môn, điều kiện xét tuyển là nếu học sinh đỗ phải đạt tổng điểm 3 môn lớn hơn hoặc bằng 18 điểm và không có môn nào đạt điểm 0.

Trong đó:

“Đỗ” : Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô I4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 4: Hàm IF nhiều điều kiện.

Chú ý: Hàm AND chỉ chả về kết quả TRUE khi tất cả các biểu thực logic bên trong đều được thỏa mãn.

3.3. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm OR.

Cú pháp của hàm OR trong Excel: OR(logical1, logical2,…)

Trong đó logical1 và logical2 là 2 mệnh đề logic.

Kết quả trả về của hàm OR:.

TRUE: Khi có một mệnh đề logic bất kì trong hàm OR là đúng.

FALSE: Khi tất cả các mệnh đề bên trong hàm OR đều sai.

Bạn sử dụng kết hợp các hàm IF và hàm OR theo cách tương tự như với hàm AND ở trên.

Trong đó:

“Đỗ”: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô E4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 6: Hàm IF nhiều điều kiện.

3.4. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm AND và hàm OR.

Trong trường hợp bạn phải đánh giá dữ liệu của mình dựa trên nhiều điều kiện, chúng ta sẽ phải sử dụng cả hai hàm AND và OR cùng một lúc.

Ở những ví dụ trên chúng ta đã nắm được cách sử dụng hàm IF kết hợp với hàm AND và hàm IF kết hợp với hàm OR. Nên ở phần này chúng ta chỉ cần kết hợp 2 hàm này lại để đặt điều kiện cho biểu thức logic sao cho khoa học phù hợp với yếu cầu thực tế của bài toán.

Hình 7: Hàm IF nhiều điều kiện.

Với điều kiện trên, ta có thể phân tích thành 2 điều kiện nhỏ:

Điều kiện 1 và điều kiện 2 ta viết bằng hàm AND, cuối cùng sử dụng hàm OR kết hợp 2 kiều kiện trên làm điều kiện kiểm tra logic trong hàm IF và cung cấp các đối số TRUE (Đúng) và FALSE (Sai). Kết quả là bạn sẽ nhận được công thức IF sau với nhiều điều kiện AND/OR:

Trong đó:

“Đỗ” : Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt” : Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô E4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 8: Hàm IF nhiều điều kiện. 4. Lưu ý khi sử dụng hàm IF nhiều điều kiện trong Excel.

4.1. Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cũng giống như phần lớn những hàm khác, hàm IF được mặc định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF.

Ví dụ khi so sánh một ô nào đó với “Hà Nội” thì hàm IF sẽ hiểu Hà Nội, hà nội, HÀ NỘI, … là như nhau.

Video hướng dẫn. Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Dùng Hàm Upper Và Proper Trong Excel

1 Hàm UPPER

Mô tả:

Hàm Microsoft Excel UPPER cho phép bạn chuyển đổi văn bản từ chữ thường thành tất cả chữ hoa. Hàm UPPER là một hàm tích hợp trong Excel, được phân loại là Hàm Chuỗi / Văn bản . Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm UPPER có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính.

Cú pháp

Cú pháp của hàm UPPER trong Microsoft Excel là: =UPPER( text ) Trong đó: Text: là chuỗi văn bản trong đó có chữ thường mà bạn muốn biến đổi thành chữ hoa

Chức năng:

Chuyển đổi tất cả các kí tự trong văn bản thành in hoa.

Áp dụng đối với

Excel cho Office 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2011 cho Mac, Excel 2010, Excel 2007, Excel 2003, Excel XP, Excel 2000

Ví dụ (dưới dạng Hàm trang tính)

Chúng ta hãy xem một số ví dụ về hàm UPPER của Excel và khám phá cách sử dụng hàm UPPER trong Microsoft Excel:

Ví dụ cách dùng hàm upper và proper trong excel

Dựa trên bảng tính Excel ở trên, các ví dụ UPPER sau sẽ trả về: =UPPER(A1) KẾT QUẢ: “UNICA” =UPPER(A2) KẾT QUẢ: “HỌC CÙNG CHUYÊN GIA

2 Hàm PROPER

Mô tả:

Hàm Microsoft Excel PROPER đặt ký tự đầu tiên trong mỗi từ thành chữ hoa và phần còn lại thành chữ thường. Hàm PROPER là một hàm tích hợp trong Excel được phân loại là Hàm Chuỗi / Văn bản . Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm PROPER có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính.

Cú pháp

Cú pháp của hàm PROPER trong Microsoft Excel là:=PROPER( text )

Trong đó:

Text: Đối số chuỗi có ký tự đầu tiên trong mỗi từ sẽ được chuyển đổi thành chữ hoa và tất cả các ký tự còn lại được chuyển đổi thành chữ thường.

Chức năng:

Hàm PROPER trả về giá trị chuỗi / văn bản.

Áp dụng đối với

Excel cho Office 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2011 cho Mac, Excel 2010, Excel 2007, Excel 2003, Excel XP, Excel 2000 Ví dụ (dưới dạng Hàm trang tính) Hãy xem xét một số ví dụ về hàm PROPER của Excel trong Microsoft Excel:

Ví dụ cách dùng hàm upper và proper trong excel

Hàm If Trong Excel Và Cách Sử Dụng Hàm If Cơ Bản Và Nâng Cao

Là hàm chức năng được dùng thông dụng trong Excel. Để giúp bạn làm việc với hàm IF hiệu quả, bài viết xin chia sẻ về hàm IF trong Excel và cách sử dụng hàm IF cơ bản và nâng cao.

1. Tìm hiểu về hàm IF trong Excel

Hàm điều kiện IF là một trong những hàm chức năng của Excel được sử dụng nhiều nhất. Nếu biết kết hợp hàm IF với những hàm khác như AND, OR, NOT…sẽ rất thuận tiện cho việc khai thác dữ liệu và đánh giá, xếp loại tự động.

=IF (Logical_test,Value_if_true,Value_if_false)

Một câu lệnh IF sẽ cho ra 2 kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.

2. Hướng dẫn sử dụng hàm IF có nhiều điều kiện

Trong trường hợp bạn muốn làm bảng xếp loại với nhiều hơn chỉ một trường hợp điều kiện, bạn có thể lồng ghép nhiều hàm IF với nhau theo cấu trúc dạng như sau:

=IF(Mệnh đề điều kiện 1, Giá trị 1, IF(Mệnh đề điều kiện 2, Giá trị 2.1, Giá trị 2.2))

Công thức trên được giải thích như sau: Nếu mệnh đề điều kiện 1 sai thì Excel sẽ xét tiếp đến mệnh đề điều kiện 2.

3. Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF, AND, OR trong Excel kết hợp

Trong nhiều trường hợp, điều kiện của hàm IF là bao hàm của nhiều điều kiện thành phần, và khi đó chúng ta sẽ phải phối hợp các điều kiện bằng các hàm AND, OR…

Chẳng hạn bạn có bản kê điểm tốt nghiệp của các sinh viên ở cột A, có bản kê điểm thi quân sự ở cột B, và muốn cột C sẽ tự động xếp loại sinh viên nào được cấp bằng tốt nghiệp, sinh viên nào sẽ bị treo bằng. Điều kiện ở đây là cả điểm tốt nghiệp lẫn điểm quân sự, không điểm nào được dưới điểm 5. Vì thế chúng ta sẽ phải lồng ghép hàm AND vào mệnh đề điều kiện hàm IF trong ô C2 để đảm bảo phải thỏa mãn cả 2 điều kiện thành phần như sau:

=IF(OR(A2<5,B2<5),”Chưa được cấp”,”Được cấp”)

4. Một vài lưu ý khi sử dụng hàm IF

Trong công thức của hàm IF, tham số “Giá trị 1” chính là kết quả đúng khi dữ liệu thỏa mãn điều kiện, “Giá trị 2” là kết quả sai khi dữ liệu không khớp với “điều kiện”. Nếu bất kỳ tham số nào trong IF được cho dưới dạng các mảng, hàm IF sẽ đánh giá mọi phần của mảng.

Bạn cũng có thể lồng ghép nhiều hàm IF vào với nhau, con số tối đa các hàm IF có thể lồng vào nhau là 64. Tuy nhiên bạn có thể thay thế bằng các hàm khác, chẳng hạn như hàm tìm kiếm VLOOKUP hoặc HLOOKUP, hai hàm này có thể giúp bạn tối ưu các điều kiện một cách nhanh nhất.

Trường hợp bạn muốn đếm các số với điều kiện cho trước, bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS. Nếu bạn muốn cộng tổng các số với điều kiện cho trước, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF hoặc hàm SUMIFS.

Excel cho phép bạn lồng ghép đế 64 hàm IF khác nhau, song bạn không nên thực hiện như vậy. Việc lồng ghép quá nhiều câu lệnh IF rất mất thời gian, yêu cầu bạn suy nghĩ lâu để xây dựng chính xác cũng như đám bảo tính logic của câu lệnh có thể tính toán qua từng điều kiện cho đến khi kết thúc. Trườn hợp bạn không lồng công thức chính xác thì khả năng đến 25% công thức không trả về kết quả mong muốn.

Bên cạnh đó thì nhiều cây lệnh IF có thể rất khó duy trì, đặc biệt là khi bạn quay lại một thời gian sau đó và cố gắng tìm hiểu điều mà bạn đang cố gắng thực hiện.