Cách Dùng Hàm If Kết Hợp Sumif / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Utly.edu.vn

Cách Dùng Hàm Sumif Kết Hợp Vlookup

Thực hiện hàm sumif kết hợp vlookup trên excel như thế nào? Khi nào thì ta cần áp dụng sự kết hợp của 2 hàm sumif và vlookup ?

Chắc hẳn những ai chuyên dùng công cụ Excel đều biết đến 2 hàm : Sumif – tính tổng giá trị theo điều kiện và Vlookup – tìm kiếm giá trị trong chuỗi. Đây là 2 hàm đặc biệt sử dụng nhiều trong Excel và sự kết hợp giữa 2 hàm này là rất phổ biến.

1. Cách dùng hàm vlookup

Hàm Vlookup được dùng để tra cứu dữ liệu trong một mảng xác định nào đó. Hàm cho phép người sử dụng tìm kiếm dữ liệu trên 1 chuỗi nhất định theo các điều kiện cho trước.

Công thức hàm vlookup : =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Trong đó :

Lookup_value : giá trị dùng để tìm kiếm

Table_array: là bảng giá trị tìm kiếm, để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

Col_index_num : thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm.

Range_lookup: phạm vi tìm kiếm với TRUE tương đương với 1 (tìm kiếm tương đối), FALSE tương đương với 0 (tìm kiếm tuyệt đối).

Sumif là hàm tính tổng có điều kiện. Hàm thường được sử dụng nhiều trong kế toán, nó hỗ trợ tính toán nhanh, chính xác và gia tăng hiệu quả trong công việc của bạn như :

– Tính tổng phụ cấp cho nhân viên

– Tính lương cho nhân viên theo một điều kiện nào đó

– Lập bảng cân đối phát sinh theo tháng/năm, bảng nhập xuất tồn kho,…

Cú pháp của hàm : =SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó :

=SUMIF : là cú pháp câu lệnh bắt buộc.

Range ( bắt buộc ) : là vùng chọn có chứa các ô điều kiện. Ví dụ : từ ô B2 đến ô B5 (B2:B5).

Criteria ( bắt buộc ): là điều kiện, có thể ở dạng chữ, số, ô tham chiếu, biểu thức hay một hàm xác định sẽ cộng các ô đó. Biểu hiện như : “chuối”, 99, B52, “<3”, “11” hoặc TODAY().

Sum_range ( tùy chọn ) : vùng chọn thực tế cần tính tổng mà không giống vùng đã chọn trong đối số Range. Nếu như đối số Sum_range được bỏ qua thì Excel sẽ mặc định cộng các ô được xác định trong Range.

3.Cách thức mà hàm Sumif kết hợp Vlookup

Đây là một trong những bài học excel nâng cao mà bạn cần nắm rõ. Cách sử dụng hàm sumif kết hợp vlookup giúp chúng ta truy xuất nhanh mọi đối tượng cần tìm với kết quả chính xác mà khi ta thay đổi đối tượng sẽ không cần phải nhập lại công thức.

Đầu tiên, ta có 3 bảng dữ liệu sau :

Đề bài yêu cầu xuất kết quả ra bảng số 3 bao gồm họ tên và tổng doanh số mà người đó đạt được. Ngoài ra có thể tra cứu được điểm thi của những sinh viên khác khi thay đổi họ và tên tương ứng.

Bước 1: Ở đề bài này chúng ta sẽ sử dụng hàm sumif kết hợp vlookup để tính tổng doanh số của nhân viên đó với điều kiện tìm kiếm thỏa mãn các yêu cầu.

Công thức của bài này là : =SUMIF(D:D,VLOOKUP(G6,$A$6:$B$9,2,FALSE),E:E)

– Sumif và Vlookup là tên hàm tính tổng và hàm tìm kiếm theo điều kiện. – D:D là vùng được lựa chọn để chứa các ô điều kiện – G6 là giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị dò tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo. –$A$6:$B$9 là thứ tự cột cần lấy dự liệu để dò gì cho giá trị G6 ở trên. – Số 2 là thứ tự xuất giá trị, hiển thị lên màn hình tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã NV ở vị trí thứ 2 nên chúng ta đặt là 2. – False là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối. – E:E là khu vực cho trước doanh thu của từng nhân viên đạt được.

Bước 2:

Bạn sẽ nhập công thức bên trên tại ô H6 ở Bảng 3, rồi điền tên nhân viên muốn tính tổng doanh thu tại ô B12. Ở đây tôi sẽ tính tổng số doanh thu của nhân viên Trần Thị Yến.

Ngay sau đó sẽ hiển thị tổng doanh thu mà nhân viên này đạt được. Tổng số tiền hoàn toàn chính xác

Hàm Sumif Kết Hợp Vlookup: Công Thức, Cách Sử Dụng

Giới thiệu Hàm SUMIF là gì, hàm VLOOKUP là gì? Giới thiệu hàm SUMIF

Như đã biết, hàm SUM là hàm cho phép bạn tính tổng các giá trị trong cột.

Tuy nhiên, nếu bạn không muốn tính tổng toàn bộ giá trị trong cột mà chỉ tập trung vào vài dữ liệu cần thiết để tính toán thì phải dùng hàm SUMIF.

Cú pháp chuẩn của hàm Sumif được khái quát như sau:

= SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó:

Range: đây là vùng được chọn chứa các điều kiện cần thiết.

Criteria: là tập hợp các điều kiện để công thức biết cần tính tổng giá trị nào, biểu thị dưới dạng số, tham chiếu ô, biểu thức, hay hàm Excel khác.

[sum_range]: là phần xác định dải ô nơi mà các giá trị của ô tương ứng sẽ được cộng.

Giới thiệu về hàm VLOOKUP

Vai trò của hàm VLOOKUP đúng như tên gọi, là dùng để tìm kiếm dữ liệu bạn mong muốn. Dựa trên một chuỗi nhất định theo các điều kiện cho trước, người dùng sẽ tra cứu dữ liệu và nhận được kết quả theo ý muốn.

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Lookup_value: Giá trị bạn dùng để dò tìm.

Table_array: Bảng giá trị cần tính, để ở dạng địa chỉ tuyệt đối chính xác (có dấu $ phía trước tên bằng cách nhấn F4).

Col_index_num: Thứ tự vị trí của cột cần lấy dữ liệu trên các bảng giá trị.

Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm dữ liệu, TRUE tương đương với giá trị 1 (kiểm tra tương đối), FALSE tương đương với giá trị 0 (kiểm tra tuyệt đối).

Cách dùng hàm SUMIF kết hợp VLOOKUP đúng nhất

Trong chương trình học Excel nâng cao, bạn nhất định sẽ bắt gặp các bài tập bắt buộc sử dụng kết hợp cả hai hàm SUMIF và VLOOKUP để tính toán.

Việc kết hợp hai hàm trên giúp truy xuất dữ liệu rất nhanh và chính xác.

Để hiểu hơn về cách kết hợp hai hàm SUMIF và VLOOKUP, ta hãy theo dõi ví dụ kết hợp ba bảng dữ liệu ngay sau đây. Trong hình ta thấy rõ các bảng lần lượt theo thứ tự là: Họ tên, danh số kèm một bảng điền dữ liệu.

Nhiệm vụ của chúng ta là sử dụng các thuật toán phù hợp, trong trường hợp này là hai hàm hàm SUMIF và VLOOKUP để xuất dữ liệu họ tên khớp với doanh thu mà mỗi người đạt được vào vị trí chỗ trống ở bảng số 3.

Thực hành ví dụ sử dụng hàm SUMIF kết hợp VLOOKUP

Bước 1: Đầu tiên, bạn tiến hành lập công thức chung sử dụng hai hàm VLOOKUP và SUMIF với nhau. Nếu chỉ dùng mỗi hàm SUMIF thì chắc chắn bạn sẽ không xuất được kết quả mong muốn vì chênh lệch giá trị ở cột dữ liệu.

Có thể thấy, cả hai bảng 1 và 2 có điểm chung duy nhất là mã nhân viên. Vậy nên bạn cần kết hợp thêm hàm VLOOKUP để dò tìm mã nhân viên tương ứng, sau đó thực hiện tính tổng với điều kiện là mã nhân viên.

Công thức chuẩn sẽ là:

=SUMIF(D:D,VLOOKUP(G7,A7:B13,2,FALSE),E:E)

Trong đó:

D:D là vùng giá trị được lựa chọn có dữ liệu các ô điều kiện

G7 là giá trị đối chiếu so sánh với cột doanh số của trang tính, là giá trị cần tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên dữ liệu thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

A7:B13 là thứ tự lần lượt các cột cần lấy dữ liệu để kiểm tra cho giá trị ô G7 ở trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị dữ liệu, hiển thị lên màn hình trang tính tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã NV ở vị trí thứ 2 nên đặt là 2.

False là phạm vi tìm kiếm giá trị tuyệt đối ra kết quả chính xác thay cho việc sử dụng True cho kết quả tương đối.

Bước 2: Bạn nhập công thức vào ô H7 tức giá trị đầu tiên của cột doanh số ở bảng 3. Trước đó bạn nhớ phải nhập họ tên nhân viên cần tìm kiếm ở cột G7. Để chắc chắn, bạn có thể thử kiểm tra lại bằng cách thủ công.

Cách này có thể sử dụng trên cả Google Sheet hoặc Excel một cách dễ dàng vì cả 2 đều sử dụng chung cấu trúc câu lệnh này khi sử dụng để lọc dữ liệu cho bạn.

Cách Kết Hợp Hàm Sumif Và Hàm Vlookup Trên Excel

Cách kết hợp hàm Sumif và hàm Vlookup trên Excel

Với những ai thường xuyên xử lý bảng dữ liệu Excel và tính toán các số liệu, thì chắc chắn sẽ biết đến 2 hàm Excel phổ biến là Sumif và hàm Vlookup. Hàm Sumif dùng để tính tổng các giá trị có điều kiện, còn hàm Vlookup để tìm kiếm giá trị trong mảng. Và việc kết hợp 2 hàm Sumif và hàm Vlookup trong Excel cùng được áp dụng rất nhiều.

1. Cách dùng hàm Sumif Excel:

Khi hàm Sum cho phép người dùng tính tổng các giá trị của một vùng dữ liệu nào đó, thì hàm Sumif sẽ giúp bạn có thể tính tổng vùng dữ liệu mà bỏ qua giá trị nào trong dãy. Bạn có thể loại giá trị nào, sử dụng giá trị nào kèm với điều kiện để tính tổng.

Hàm Sumif có công thức SUMIF(range, Criteria, sum_range).

Trong đó:

Range: vùng được lựa chọn chứa các ô điều kiện.

Criteria: điều kiện để tính toán các dữ liệu.

Sum_range: vùng cần tính tổng.

Bạn đọc có thể tham khảo cách áp dụng chi tiết hàm Sumif trong bài viết Cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel.

2. Cách dùng hàm Vlookup trong Excel:

Hàm Vlookup trên Excel dùng để tìm kiếm dữ liệu trong một mảng nào đó. Hàm cho phép người dùng tra cứu dữ liệu trên một chuỗi nhất định theo các điều kiện cho trước. Hàm Vlookup thường được sử dụng ở những kiểu bảng dữ liệu tra cứu mã học sinh, mã nhân viên,…

Hàm Vlookup có công thức VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]).

Trong đó:

Lookup_value: giá trị dùng để tìm kiếm.

Table_array: bảng giá trị tìm kiếm, để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

Col_index_num: thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm.

Range_lookup: phạm vi tìm kiếm với TRUE tương đương với 1 (tìm kiếm tương đối), FALSE tương đương với 0 (tìm kiếm tuyệt đối).

Bạn có thể tham khảo cách sử dụng chi tiết hàm Vlookup trong bài viết Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel.

3. Cách kết hợp hàm Sumif và Vlookup:

Với những bảng dữ liệu cần tìm đối tượng, dữ liệu có điều kiện kèm theo thì hàm Sumif và hàm Vlookup sẽ tìm kiếm nhanh dữ liệu hơn, kết quả chính xác ngay cả khi thay đổi đối tượng. Đặc biệt bạn không cần phải gõ lại công thức.

Nội dung của bài đó là nhập kết quả tên nhân viên cũng như doanh số của người đó đạt được vào Bảng 3. Bên cạnh đó có thể tra cứu doanh số của những nhân viên khác khi thay đổi họ tên tương ứng.

Ở đây bạn cần sử dụng đến 2 hàm Sumif và hàm Vlookup, để tính tổng doanh số nhân viên với điều kiện cho trước.

Nếu chỉ sử dụng hàm Sumif thì chúng ta không thể tính tổng doanh thu của nhân viên vì cột Mã SV không ở cùng 1 bảng. Như vậy, bạn cần đến hàm Vlookup để tìm mã số nhân viên tưng ứng với từng người, rồi kết hợp thêm hàm Sumif để tính tổng doanh thu của nhân viên có kèm điều kiện.

Bước 1:

Chúng ta sẽ áp dụng công thức vào bảng. Công thức sẽ là:

=SUMIF(D:D,VLOOKUP(B12,A3:B7,2,FALSE),E:E)

Trong đó:

SumiF và Vlookup là hàm tính tổng và hàm tìm kiếm có điều kiện.

D:D là vùng chứa các ô điều kiện.

B12 là vùng giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị cần tìm kiếm. Khi thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

A3:B7 là vùng dữ liệu cột cần lấy dữ liệu để dò tìm giá trị cho vùng B12 ở bên trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị hiển thị lên màn hình, tùy theo cột cần lấy dữ liệu có bao nhiêu cột. Ở đây cột cần lấy dữ liệu là Mã NV ở vị trí thứ 2 cột B nên thứ tự sẽ là 2.

Flase là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối.

E:E là khu vực cho trước doanh thu của từng nhân viên đạt được.

Bước 2:

Bạn sẽ nhập công thức bên trên tại ô C12 ở Bảng 3, rồi điền tên nhân viên muốn tính tổng doanh thu tại ô B12. Ở đây tôi sẽ tính tổng số doanh thu của nhân viên Phí Thanh Lan.

Ngay sau đó sẽ hiển thị tổng doanh thu mà nhân viên này đạt được. Tổng số tiền hoàn toàn chính xác.

Lưu ý với người dùng trong trường hợp khi tính tổng doanh thu và không hiển thị dấu phẩy phân cách các lớp hàng trong dãy số, bạn có thể tham khảo bài viết Cách phân cách hàng nghìn bằng dấu phẩy trong Excel để hiển thị lại dấu phẩy phân cách số trong Excel

Chúng ta sẽ cần đổi cột đó về định dạng Number là số, rồi điều chỉnh để hiển thị dấu phẩy phân cách trong Format Cells. Phần Decimal places chúng ta có thể tùy chỉnh tùy theo số mà bạn cần tính toán. Để dễ hơn có thể nhìn vào phần Sample.

Bạn có thể thay đổi định dạng của cột trước hoặc sau khi cho ra kết quả tính đều được.

Bước 3:

Bây giờ bạn có thể đổi tên của bất cứ nhân viên nào, không cần nhập công thức tính khác mà vẫn cho ra kết quả chính xác. Ví dụ tôi sẽ nhập vào ô B12 tên nhân viên Trần Thu Hà với mã số nhân viên là MS01, kết quả doanh thu cần tìm kiếm vẫn cho ra kết quả chính xác.

Sử Dụng Hàm Vlookup Kết Hợp Hàm Sumif, Sum Trong Excel

Hai hàm SUMIF và VLOOKUP thì không còn xa lạ gì với người dùng Excel, nhất là với những ai thường xuyên xử lý bảng dữ liệu Excel và tính toán các số liệu . Tuy nhiên với những bạn mới làm quen với Excel thì chắc cũng chưa biết việc kết hợp hai hàm trên sẽ là công cụ tuyệt vời đối với công việc của bạn. Vậy bạn đã biết cách sử dụng hàm vlookup kết hợp hàm sumif hay chưa ?

Bài viết sau đây sẽ cho bạn hiểu rõ các ví dụ công thức hiểu cách các hàm này hoạt động và cách sử dụng chúng cho dữ liệu thực tế. Hãy lưu ý rằng, đây là các ví dụ nâng cao – điều này có nghĩa là bạn đã quen thuộc với các quy tắc và cú pháp cơ bản của hàm VLOOKUP. Nếu không, bạn chắc chắn phải xem qua phần đầu tiên của bài hướng dẫn về hàm VLOOKUP cho người mới bắt đầu.

Hàm VLOOKUP ( Tra cứu dọc) tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và sau đó trả về một giá trị trong cùng một hàng từ một cột khác mà bạn chỉ định.

Cú pháp:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup])

Lookup_value – Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng.

Table – Bảng để truy xuất một giá trị.

Col_index – Cột trong bảng để truy xuất một giá trị.

range_lookup – [tùy chọn] TRUE = đối sánh gần đúng (mặc định). FALSE = đối sánh chính xác

1.2 CÁCH SỬ DỤNG HÀM SUM, SUMIF TRONG EXCEL

Hàm Sum cho phép người dùng tính tổng các giá trị của một vùng dữ liệu nào đó

Cú pháp:

=SUM(num1,num2, ... num_n)

Giống với hàm SUM, hàm SUMIF cũng là hàm tính tổng tuy nhiên trong một số trường hợp bạn bỏ qua một vài giá trị có trong dãy, lúc này hàm Sumif được sử dụng thay thế cho Sum. Với điều kiện được thêm vào dãy, hàm Sumif cho phép người sử dụng loại bỏ, bỏ qua các giá trị không thảo mãn điều kiện và tính tổng các giá trị thỏa mãn còn lại.

Cú pháp:

=SUMIF(Range,Criteria,Sum_range)

Range: Là địa chỉ dãy ô chứa dữ liệu.

Là giá trị điều kiện (có thể ở dạng biểu thức số, biểu thức kí tự, biểu thức logic) được đặt trong dấu nháy kép cùng kiểu dữ liệu với Range.

Sum_range: Là địa chỉ dãy ô cần tính tổng cần tính tổng.

2. HÀM VLOOKUP KẾT HỢP HÀM SUMIF, SUM 2.1 TÍNH TỔNG CỦA CÁC GIÁ TRỊ KẾT HỢP HÀM SUM – HÀM VLOOKUP TRONG EXCEL

Giả sử, bạn có danh sách các sản phẩm có đính doanh số trong vài tháng, một cột là một tháng.

2.2 TÍNH TỔNG CỦA CÁC GIÁ TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP HÀM SUMIF – HÀM VLOOKUP

Hàm SUMIF trong Excel thì tương tự với hàm SUM về mặt tính tổng các giá trị. Điểm khác biệt chính là hàm SUMIF tính tổng chỉ các giá trị đáp ứng tiêu chuẩn mà bạn đã định rõ.

Bảng Table 2 chứa nhiều mục có cùng số ID theo thứ tự ngẫu nhiên.

Bạn không thể thêm cột “Tên người bán” vào bảng Table 2.

CÔNG THỨC:

=SUMIF(E:E,VLOOKUP(I2,B4:C10,2,FALSE),F:F)

SumiF và Vlookup là tên hàm tính tổng và hàm tìm kiếm theo điều kiện.

E:E là vùng được lựa chọn để chứa các ô điều kiện

I2 là giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị dò tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

B2:C10 là thứ tự cột cần lấy dự liệu để dò gì cho giá trị I2 ở trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị, hiển thị lên màn hình tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã ID ở vị trí thứ 2 nên chúng ta đặt là 2.

False là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối.

Chúng ta sẽ cần đổi cột đó về định dạng Currency là Tiền tệ, rồi điều chỉnh để hiển thị dấu phẩy phân cách trong Format Cells. Phần Decimal places chúng ta có thể tùy chỉnh tùy theo số mà bạn cần tính toán. Để dễ hơn có thể nhìn vào phần Sample.

Bạn có thể thay đổi định dạng của cột trước hoặc sau khi cho ra kết quả tính đều được.

Ví dụ tôi sẽ nhập vào ô I4 Tên người bán: Emily với mã số ID là 01, kết quả doanh thu cần tìm kiếm vẫn cho ra kết quả chính xác.

Hàm tính toán SUMIF, hàm VLOOKUP tìm kiếm dữ liệu, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Và việc kết hợp 2 hàm lại sẽ giúp người dùng có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh hơn, mà không cần tính toán thủ công cho dù đổi dữ liệu tìm kiếm đi chăng nữa. Ngoài ra còn rất nhiều hàm nâng cao khác như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Công cụ như Data validation, Pivot table, Power Query…

VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM SUM, HÀM SUMIF, HÀM SUMIFS:

Kết Hợp Hàm If Và Hàm And L Cách Sử Dụng Hàm If Kết Hợp And

Kết hợp hàm IF và hàm And. Đây là một trong những cách kết hợp phổ biến của hàm IF bởi nó được áp dụng rất nhiều trong các tình huống thực tế tại Doanh nghiệp, Trường học, Trung tâm,…

Để hiểu được cách kết hợp của 2 hàm này chúng ta phải hiểu được cách sử dụng của từng hàm:

2. Ví dụ về cách kết hợp hàm if và hàm and

Tiếp đến, chúng ta sẽ cùng giải quyết 1 yêu cầu trong bài tập về cách kết hợp hàm Excel để thấy được hàm If và hàm and kết hợp như thế nào:

Yêu Cầu: Dựa vào Điểm Thực Hành (TH) và Điểm Lý Thuyết (LT) để tính điểm nhận xét biết rằng:

A/ – Nếu cả 2 điểm LT và TH đều lớn hơn hoặc bằng 8 thì Điểm nhận xét là 1

B/ – Nếu cả 2 điểm LT và TH đều lớn hơn hoặc bằng 7.5 thì Điểm nhận xét là 0.5

C/ – Còn lại thì điểm nhận xét bằng 0

3. Phân tích đề bài và cách sử dụng hàm

Như vậy trong trường hợp này mình có 3 điều kiện và chúng ta phải sử dụng hàm IF trong trường hợp này:

If (A thỏa mãn, 1, If(B thỏa mãn, 0.5, 0))

Vấn đề nằm ở chỗ là làm thế nào để biết A hoặc B có thỏa mãn hay không bởi lẽ mình có 2 điểm (TH và LT) dùng để so sánh:

Nếu điều kiện của chúng là tất cả các giá trị đều phải thỏa mãn điều kiện con của nó thì chúng ta sẽ dùng hàm AND:

Chúng ta có thể thấy:

HS số 1 (Kim), Số 3 (Minh) có 2 điểm LT và TH đều lớn hơn hoặc bằng 8 nên được 1 điểm nhận xét

HS số 2 (Hoa) có cả 2 điểm nhỏ hơn 7.5 nên 0 điểm nhận xét

HS số 4 (Quân) có 1 điểm nhỏ hơn 8 nhưng lớn hoặc bằng 7.5 nên chỉ được 0.5 điểm nhận xét

Còn đối với HS số 5 (Duy) lại có 1 điểm nhỏ hơn 7.5 nên dù điểm còn lại có là 10 thì cũng 0 điểm nhận xét.

Đó là ý nghĩa của việc dùng hàm AND (Tất cả đều phải thỏa mãn)

Trung Tâm Đào tạo Kỹ năng làm việc chúng tôi