Cách Dùng Hàm If Có Điều Kiện / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Hàm Đếm Có Điều Kiện (Hàm Countif) Trong Excel

Hàm COUNTIF được dùng để làm gì?

Hãy tưởng tượng rằng bạn đang có một tệp tổng hợp các mục chưa được sắp xếp gồm: sản phẩm, doanh số bán hàng, số tháng và bạn đang muốn biết tần suất bán hàng của một sản phẩm cụ thể. Thay vì bạn sắp xếp chúng một cách thủ công, thì hãy sử dụng tính năng của hàm COUNTIF.

Hàm COUNTIF là gì?

Trong Microsoft Excel, COUNTIF là một hàm được dùng để thống kê số liệu. Lấy ví dụ, bằng cách tìm hiểu tần suất bán hàng của một danh sách sản phẩm, bạn sẽ dễ dàng nhận biết được mặt hàng nào đang có doanh số bán tốt nhất. Những dữ liệu thống kê này sau đó còn có thể được sử dụng tạo cách thành phần trực quan như sơ đồ và đồ thị.

Hàm COUNTIF trong Excel về cơ bản là sự kết hợp giữa hàm IF và hàm COUNT hoặc COUNTA (hàm thống kê). Sự kết hợp này để đảm bảo rằng Excel chỉ đếm những ô đáp ứng một số tiêu chí nhất định mà bạn đưa ra.

Chú ý: Bạn đừng nhầm lẫn giữa hàm COUNTIF và SUMIF. Một hàm sẽ trả về đếm số lượng của một giá trị cụ thể (COUNTIF), còn một hàm sẽ tính tổng các giá trị thỏa điều kiện bạn đặt ra (SUMIF).

Công thức hàm COUNTIF

=COUNTIF (RANGE, CRITERIA)

Range: Phạm vi các ô được tính toán, thống kê.

Hàm COUNTIF – Cách sử dụng và ví dụ minh họa

=COUNTIF(A3:A11,E3)

Range: A3:A11. Do bạn muốn đếm các giá trị có thể đáp ứng giá trị Criteria trong phạm vi những ô này.

Criteria : E3. Do bạn chỉ muốn đếm các giá trị trong phạm vi nêu trên nếu nó có giá trị trùng khớp với ô E3, chính là Toyota.

Và kết quả trả về sẽ là 4.

Thay vì sử dụng tham chiếu ô ( E3) làm tiêu chí lựa chọn, bạn cũng có thể thay thế nó bằng một giá trị văn bản -bằng cách gõ ” Toyota ” để có kết quả tương tự. Một lợi thế khác của việc sử dụng tham chiếu ô đó là bạn có thể đếm luôn cả các thương hiệu xe hơi khác nhau (nếu muốn). Lúc đó bạn chỉ cần kéo chuột xuống để copy công thức thay vì phải nhập thủ công tên các hãng xe khác nhau vào từng công thức.

Mẹo: Nếu như bạn nhìn thấy có khá nhiều ô chứa giá trị văn bản bị sai chính tả, thì bạn có thể nhanh chóng sửa lại chúng bằng cách dùng tính năng REPLACE. Bạn nhấn phím CTRL + H và một Menu sẽ được bật lên, sau đó bạn hãy nhập văn bản sai (văn bản bạn muốn thay đổi) và nhập giá trị văn bản mới ở trường bên dưới nó. Cuối cùng bạn nhấp vào REPLACE ALL.

Cách dùng hàm COUNTIF để đếm ô chứa văn bản trong Excel

Bạn có thể sử dụng hàm COUNTA để đếm cả giá trị số và giá trị văn bản, sau đó dùng hàm COUNT để đếm các giá trị số riêng lẻ và sau đó thực hiện phép tính trừ giữa các con số trả về của hàm COUNTA và hàm COUNT. Tuy nhiên, cách làm này khá rườm rà và làm mất thời gian của bạn, hôm nay tôi sẽ chỉ cho bạn cách dễ dàng hơn để đạt được kết quả tương tự.

Bạn hãy xem xét ví dụ minh họa bên dưới:

=COUNTIF(A3:A10,"*")

Range : A3:A10. Đây là phạm vi bạn muốn đếm các giá trị văn bản trong phạm vi.

Criteria : “*”. Có ý nghĩa rằng bạn chỉ muốn đếm các giá trị văn bản chèn một dấu HOA THỊ (*) được bọc trong dấu ngoặc kép.

Và kết quả trả về sẽ là 5.

Dấu HOA THỊ (*) được sử dụng làm ký tự đại diện để thể hiện cho một hay nhiều ký tự. Vì bạn chỉ muốn đếm tất cả các ô chứa giá trị văn bản nên việc chèn dấu HOA THỊ sẽ giúp bạn đạt được mục đích này.

Hàm Vlookup 2 Điều Kiện, Cách Dùng Hàm Vlookup 2 Điều Kiện.

Hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel là hàm tìm kiếm trá trị trong chuỗi với những yêu cầu cao cấp mà hàm vlookup thông thường không xử lý được. Nó giúp ta dò tìm dữ liệu theo cột với điều kiện dò tìm được kết hợp từ 2 hay nhiều cột. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện qua các ví dụ cụ thể, thực tế và dễ hiểu.

Hàm vlookup 2 điều kiện thực chất là hàm Vlookup thông thường, nhưng để sử dụng được thì ta cần kết hợp một số hàm khác nhằm biến đổi điều kiện dò tìm sao cho hàm Vlookup hiểu và trả về kết quả đúng.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm Vlookup trong excel.

VLOOKUP( LOOKUP_VALUE,TABLE_ARRAY,COL_INDEX_NUM,[RANGE_LOOKUP] )

Trong đó:

Lookup_value (bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array (bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num (bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup (tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A

3. Hàm Vlookup 2 điều kiện.

Từ công thức trên, ta có thể thấy được hàm Vlookup thuông thường chỉ tìm kiếm được với điều kiện dò tìm là 1 ô tham chiếu, một giá trị, hoặc một chuỗi văn bản. Vậy nếu điều kiện dò tìm nằm ở nhiều ô, nhiều giá trị khác hoặc từ 2 chuỗi văn bản trở lên thì chắc chắn ta không thể sử dụng hàm Vlookup thông thường được. Ở đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách để tìm kiếm với hàm vlookup 2 điều kiện, áp dụng được cho cả nhiều điều kiện.

Cách 1: Dùng cột phụ.

Cách 2: Dùng công thức mảng.

Ưu nhược điểm của 2 cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel.

Sử dụng cột phụ:

Ưu điểm: Đơn giản, dễ dùng và dễ áp dụng. Dùng được cho cả hàm Vlookup nhiều điều kiện.

Nhược điểm: Làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm bởi việc tạo thêm cột phụ.

Sử dụng công thức mảng:

Ưu điểm: Không làm tăng lượng dữ liệu, không gây dư thừa, áp dụng được với cả hàm Vlookup nhiều điều kiện.

Nhược điểm: Khó dùng, khó nhớ, công thức dài, trừu tượng.

4. Hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

4.1 Cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

Cách đơn giản nhất để tìm kiếm trong Excel với 2 điều kiện là sử dụng cột phụ. Từ 2 hay nhiều điều kiện, mình tổng hợp lại vào 1 cột mới và dùng hàm Vlookup để tìm kiếm với điều kiện dò tìm là cột ta vừa tạo.

Tùy vào từng yêu cầu cụ thể mà ta sẽ ghép các điều kiện bằng các cách khác nhau, nhưng thông thường Cột phụ sẽ được tạo ra bằng các ghép các điều kiện bằng kí hiệu “&”.

VD: A1 chứa giá trị là: NV. B1 chứa giá trị là 10.

Để dễ hình dung hơn về cách sử dụng hàm Vloolup với cột phụ chúng ta cùng tìm hiểu một vài ví dụ minh họa.

4.2 Ví dụ sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng cột phụ.

VD: Bạn có một danh sách sản lượng sản xuất cho từng sản phẩm, từng ca. Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca là bao nhiêu?

Hình 1: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ để tìm kiếm.

Với bài toán tìm kiến dữ liệu theo hàng ngang trong Excel chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến hàm Vlookup, nhưng ở đây ta cần tìm sản lượng của từng Sản phẩm trong từng Ca (2 điều kiện) mà hàm vlookup thông thường lại chỉ dùng được với 1 điều kiện.

Nên ta cần biến đổi điều kiện đầu vào từ 2 điều kiện thành 1 điều kiện bằng cách tạo ra một cột phụ mới từ việc ghép Sản phẩm và Ca.

Các bước thực hiện:

B1: Tạo cột phụ.

B2: Viết hàm với điều kiện tìm kiếm là cột phụ vừa tạo.

Chi tiết các bước:

B1: Tạo cột phụ:

Ta tạo thêm cột mới, cột này đứng ở trước cột Sản phẩm và được tạo ra bằng cách ghép cột Sản phẩm và cột Ca.

Công thức ghép: [Sản phẩm]&[Ca]

Với hàng đâu tiền thì công thức sẽ là: C5&D5

Sau khi tạo công thức cho hàng đầu ta copy công thức đó cho các hàng tiếp theo để hoàn thành cột.

Sau khi hoàn thành thì cột phụ sẽ có dạng như hình sau:

Hình 2: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Bước 2: Viết công thức tìm kiếm với cột phụ vừa tạo.

Để tìm kiến sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô H8 ta nhập công thức: =VLOOKUP(H6&H7,$B$5:$E$9,4,0)

Trong đó:

H6&H7: Là giá trị cần đối chiếu.

$B$5:$E$9: Là bảng dò tìm bao gồm cả cột phụ

4: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Quan sát hình dưới để hiểu hơn về các thành phần của công thức chúng ta vừa tạo.

Hình 3: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm khác hoặc ca khác bạn chỉ cần nhập sản phẩm và ca cần tìm vào bảng tìm kiếm như trên hình mà không cần tạo lại công thức.

4.3 Những lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng cột phụ.

Về bản chất: Hàm Vlookup 2 điều kiện khi dùng cột phụ sẽ trở thành hàm vlookup 1 điều kiện thông thường.

Bằng cách này bạn cũng có thể áp dụng cho nhiều điều kiện một cách dễ dàng. Cột phụ sẽ được tạo bằng cách ghép các điều kiện lại sao cho phù hợp.

Cột phụ được tạo ra phải được đặt ở đầu bảng dò tìm.

Khi tạo cột phụ ta phải ghép các cột lại theo thứ tự giống với thứ tự của điều kiện dò tìm.

5. Hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Công thức mảng là một cách tính nâng cao trong Excel mà không phải ai học cũng chú ý tới nó. Chắc hẳn, trên 90% các bạn đọc bài viết này sẽ không biết tới việc sử dụng công thức mảng để tìm kiếm với nhiều điều kiện. Bởi hầu hết mọi người ít biết tới mảng trong Excel và cách này tính này khá phức tạp với những bạn chưa thành thạo Excel. Nên các bạn có thể sử dụng hàm vlookup 2 điều kiện bằng cách tạo cột phụ.

5.1 Công thức mảng là gì?

Mảng là một hàng giá trị, một cột giá trị hoặc là một kết hợp các hàng và cột giá trị. (ví dụ: {1,2,3,4})

Công thức mảng là công thức được bao bởi cặp dấu ngoặc nhọn {} do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức. Công thức mảng là công thức có thể thực hiện nhiều phép tính đối với một hoặc nhiều mục trong mảng. Công thức mảng có thể trả về nhiều kết quả hoặc một kết quả duy nhất.

Công thức mảng bao gồm nhiều ô được gọi là công thức đa ô và công thức mảng trong một ô duy nhất được gọi là công thức đơn ô.

Nhập công thức mảng:

Chọn ô hoặc vùng ô cần nhập công thức. Nhập công thức cần tính toán

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

5.2 Cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Khi sử dụng công thức mảng chúng ta sẽ không phải tạo thêm cột, không làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm.

Để tìm kiếm ta kết hợp sử dụng hàm Vlookup với hàm Choose. Và công thức mảng được lồng trong hàm Choose.

5.3 Ví dụ về hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Như ví dụ bên trên ta tiếp tục tìm kiếm sản lượng của một sản phẩm theo từng ca.

Để tìm kiến sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô G7 ta nhập công thức: =VLOOKUP(G5&G6,CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9),2,0) và nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Trong đó:

G5&G6: Là kết hợp 2 điều kiện cần tìm.

CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9): Là bảng dò tìm, bảng này được tạo từ 1 mảng 2 chiều có 2 cột.

Cột 1: Cột tham chiều.

Cột 2: Cột giá trị trả về.

2: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Hình 4: Tìm kiếm bằng công thức mảng.

Đọc đến đây chắc hẳn nhiều bạn vẫn chưa hiểu được về hàm Choose mà ta đã sử dụng.

Hình 5: Hình họa giá trị trả về của hàm Choose trong Excel.

Giải thích công thức: =CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9)

Trong đó:

{1,2}: Công thức này sẽ trả về 1 mảng 2 chiều gồm 2 cột. Cột 1 được lấy ở ngay sau dấu phẩy thứ nhất, cột 2 được lấy ở sau dấu phẩy thứ 2.

B5:B9&C5:C9: Giá trị trả về là 1 cột, các giá trị trong cột này được ghép từ cột Ca và cột Sản phẩm.

D5:D9: Là cột sản phẩm.

Chú ý: Hình 5 chỉ để các bạn hiểu hơn về cách hoạt động của hàm CHOOSE trong Excel, khi dùng với hàm Vlookup các bạn chỉ cần viết hàm CHOOSE lồng trong hàm Vlookup như trong hình 4.

5.4 Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng công thức mảng.

Khi nhập xong công thức bạn nhớ nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

Dấu ngoặc nhọn {} bao lại công thức mảng là do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức.

Hàm Vlookup 2 điều kiện dùng công thức mảng khá khó dùng nhưng nếu bạn thành thạo nó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều, kể cả với nhiều điều kiện.

Nếu bạn không thực sự thành thạo thì nên bỏ qua cách này để tránh viết sai công thức dẫn đế tính toán sai.

Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hàm Đếm Có Điều Kiện Trong Excel: Cách Dùng Chính Xác

Cú pháp của hàm đếm có điều kiện COUNTIF trong Excel

Hàm đếm ký tự có điều kiện trong excel, hàm đếm số lượng có điều kiện trong excel COUNTIF trong Excel có cú pháp là

=COUNTIF(range;criteria)

Phân vùng mà bạn muốn đếm dữ liệu bắt buộc phải có. Vùng này có thể chứa số, mảng hoặc là tham chiếu có chứa số. Khi dùng hàm COUNTIF thì các giá trị trống sẽ được bỏ qua.

Là phần điều kiện bắt buộc phải có để có thể đếm được các giá trị trong range. Đây là có thể là số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc là một chuỗi các văn bản.

Trong đó:

Bạn cũng có thể sử dụng ký tự dấu chấm hỏi và dấu sao trong điều kiện của criteria, trong đó 1 dấu hỏi sẽ được tính là 1 ký tự và 1 dấu sao sẽ là 1 chuỗi ký tự. Tùy vào từng cài đặt trên máy tính của bạn mà dấu phân cách trong hàm là, hoặc ; để có thể sử dụng.

Cách sử dụng hàm đếm có điều kiện trong excel

Cách sử dụng hàm đếm có điều kiện có nhiều tiêu chí (And)

Công thức 1. Công thức COUNTIFS với nhiều các tiêu chí khác nhau

Giả sử bạn có một danh sách các sản phẩm như trong hình bên dưới. Bạn đang cần biết số hàng tồn kho (giá trị của cột B lớn hơn 0) nhưng chưa bán được (giá trị ở cột C bằng 0).

Nhiệm vụ này bạn có thể được thực hiện bằng cách dùng hàm đếm có điều kiện theo công thức:

Khi bạn muốn đếm các ô có các tiêu chí giống nhau, lúc này bạn vẫn phải cung cấp mỗi cặp criteria_range / criteria cho phép tính một cách riêng lẻ.

Ví dụ: đây là công thức sử dụng hàm đếm có điều kiện đúng để đếm các mục chứa 0 cả trong cột B và C:

Công thức =COUNTIFS ($B$2: $B$7, “= 0”, $C$2: $C$7, “= 0”)

Công thức COUNTIFS sẽ trả về 1 vì chỉ có “Grapes” có giá trị “0” ở trong cả hai cột.

Cách sử dụng hàm đếm có điều kiện trong excel với nhiều tiêu chí (or)

Công thức 1: Thêm hai hoặc nhiều các công thức COUNTIF hoặc COUNITFS

Trong bảng bên dưới, trong trường hợp bạn muốn tính các đơn đặt hàng có trạng thái “Cancelled” và “Pending”, bạn chỉ có thể viết được 2 công thức COUNTIF bình thường và nhận được kết quả:

Trong tình huống bạn cần đưa ra nhiều tiêu chí, cách tiếp cận trên không phải là tối ưu bởi công thức của bạn khá dài. Để thực hiện hãy liệt kê tất cả các tiêu chí trong mảng và cung cấp cho criteria của hàm COUNTIFS. Để đếm tổng bạn sử dụng kết hợp hàm COUNTIFS bên trong của hàm SUM:

Cách Dùng Hàm If Nhiều Điều Kiện Trong Excel, Có Ví Dụ Cụ Thể

Hàm IF cho phép bạn tạo so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến bằng cách kiểm tra điều kiện, rồi trả về kết quả nếu True hay False. Trong Excel thì hàm này được sử dụng khá nhiều và thường xuyên, chính vì vậy nếu bạn là người phải làm việc nhiều với Excel thì chắc chắn cần phải biết sử dụng hàm IF một cách thành thạo. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ về hàm IF và hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm này qua các ví dụ cụ thể. Mời các bạn cùng theo dõi.

HÀM IF NHIỀU ĐIỀU KIỆN TRONG EXCEL, CÓ VÍ DỤ CỤ THỂ

1. Cú phám của hàm IF

Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])

Trong đó:

Logical_test: là điều kiện bạn muốn kiếm tra, bắt buộc phải có.

Value_if_true: Giá trị bạn muốn trả về nếu điều kiện Logical_test là đúng, bắt buộc phải có.

Value_if_false: Giá trị bạn muốn trả về nêý điều kiện Logical_test là sai, có thể có hoặc không.

Một số lưu ý về hàm IF:

Nếu bất kỳ tham số nào trong IF được cho dưới dạng các mảng, hàm IF sẽ đánh giá mọi phần của mảng.

Bạn có thể lồng ghép nhiều hàm IF vào với nhau, con số tối đa các hàm IF có thể lồng vào nhau là 64. Tuy nhiên bạn có thể thay thế bằng các hàm khác, ví dụ như hàm tìm kiếm VLOOKUP hoặc HLOOKUP, hai hàm này có thể giúp bạn tối ưu các điều kiện một cách nhanh nhất.

Nếu bạn muốn đếm các số với điều kiện cho trước, bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS

Nếu bạn muốn cộng tổng các số với điều kiện cho trước, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF hoặc hàm SUMIFS

2. Cách dùng hàm IF và ví dụ cụ thể

Ví dụ 1: Hàm IF đơn giản.

Ta có bảng dữ liệu đánh giá điểm số học sinh, điều kiện là điểm số lớn hơn hoặc bằng 5 đánh giá “Đỗ”, ngược lại đánh giá “Trượt”.

Các bạn copy công thức xuống các ô còn lại và ta được kết quả như hình.

Vẫn là bảng đánh giá điểm số học sinh, tuy nhiên lần này chúng ta có 3 tiêu chí đánh giá, Tốt, Trung bình, Kém. Điều kiện đánh giá: nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 8 đánh giá Tốt, điểm lớn hơn hoặc bằng 5 đánh giá Trung bình, còn lại đánh giá Kém.