Cách Dùng Few A Lot Of / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Some, Many, Much, Any, A Lot Of, Lots Of, Few, A Few, Little And A Little

15/Sep/2020 Lượt xem:22787

I/ SOME

some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.

some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.

some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.

EX:

There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

EX:

Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)

II/ MANY

many: nhiều.

many thường đứng trước danh từ đếm được.

Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

EX:

I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

III/ ANY

any không có nghĩa xác định.

any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.

Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

EX:

Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)

No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)

Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.

IV/ MUCH

much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

muchđi với danh từ không đếm được.

EX:

I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)

I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)

V/ A LOT OF VÀ LOTS OF

a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều

a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

a lot of là cách nói khác của lots of.

a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:

There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)

VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.

Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:

Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )

The window is so small that the room gets ………… air.

Ví dụ 2:

I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.

Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few

CÁCH HIỂU 2:

**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:

I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.

I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.

VD khác:

There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.

Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.

I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.

It’s great that there”s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.

Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.

Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little

Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.

Ví dụ:

There are only …………… houses.

Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few

Bài tập

BT1:

1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.

2) ……………… pencils did you find yesterday?

3) My dog brings me ………………… different slippers.

4) This cow produces …………………. milk.

5) ………………. shampoo did you use last week?

6) Paul always gets ………………. homework.

7) ………………. castles did he destroy?

8) …………….. love do you need?

9) Andy hasn’t got ……………….. hair.

10) I drank too ……………… cola yesterday.

11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.

12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

13) Liverpool has …………. of great nightclubs.

14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.

16) There are a ………….. shops near the university.

17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.

18) There are ……………… expensive new flats next to the river.

19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.

20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

BT2

Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.

1) The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.

2) The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.

3)

A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for …………. days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.

6) I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have ………………. cream, please?

8) Very ……………… people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just ………………….

10) He gave ……………… thought to his future.

11) Would you help me with ……………… money?

12) We have to delay this course because he knows …………………

13) He isn’t very popular. He has ……….. friends.

14) We didn’t buy …………flowers.

15) This evening I’m going out with ………….friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are chúng tôi buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s chúng tôi do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.

20) I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..

Đáp án

BT1

1) B

2) B

3) B

4) A

5) A

6) A

7) B

8) A

9) A

10) A

11) B

12) A

13) A

14) B

15) B

16) A

17) B

18) A

19) D

20) A

BT2

1) The postman doesn’t often come here. We receive few letters.

2) The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.

3)

A: I’m having a little trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.

6) I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have some/a little cream, please?

8) Very few people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just a little

10) He gave a little thought to his future.

11) Would you help me with a little/some money?

12) We have to delay this course because he knows little/much

13) He isn’t very popular. He has few friends.

14) We didn’t buy any/many flowers.

15) This evening I’m going out with some friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are few old buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s little to do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.

20) I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little

Cách Sử Dụng Và Phân Biệt Từ Và Cụm Từ Hạn Định ‘Some, Any, Many, Much, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of’

Cách sử dụng và phân biệt từ và cụm từ hạn định ‘Some, any, many, much, a few, a little, a lot of, lots of’ Hầu hết những người học Tiếng Anh đều rất dễ nhầm lẫn và dễ mắc những lỗi sai khi dùng từ và cụm từ hạn định. Bài viết này sẽ giúp các bạn cách sử dụng và phân biệt những từ và cụm từ trong Tiếng Anh.

1. Some and Any Hầu hết những người học Tiếng Anh đều rất dễ nhầm lẫn và dễ mắc những lỗi sai khi dùng từ và cụm từ hạn định. Bài viết này sẽ giúp các bạn cách sử dụng và phân biệt những từ và cụm từ trong Tiếng Anh

– Chúng ta dùng “some” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. “Some” được dùng trong câu khẳng định. Ex: I have some ideas. There’s still some wine in the bottle.

– Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dùng “some” trong câu hỏi. Would you like some tea?

– Khi chúng ta dùng “some” trong câu hỏi, chúng ta giới hạn những gì chúng ta đang cung cấp cho người khác. Can I get you something to drink? – Coffee, or tea? (Tôi đang đưa ra cho bạn sự lựa chọn đồ uống có giới hạn.)

– Chúng ta dùng “any” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. “Any” được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ex: I don’t have any ideas. Do you have any ideas?

– Chúng ta cũng có thể dùng “any” trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Chúng ta thường dùng any với hardly, without hoặc never. Ex: There’s hardly any petrol left in the car – we need to go to a garage. He went out without any money on him. She never has any problem understanding.

– Khi chúng ta dùng “any” trong câu hỏi, chúng ta không hạn chế lựa chọn. Would you like anything to drink? (Bạn có muốn uống gì không?) (Bạn có thể uống bất cứ thức uống nào.)

– Many và much với vai trò là tính từ: Many (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ đếm được. Much (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ không đếm được. Ví dụ: He makes many mistakes. We have not much coffee.

– Many và much với động từ dạng khẳng định: Many được dùng khi nó được dẫn trước (nghĩa là được bổ nghĩa) bởi a good/a great (khá nhiều/ rất). Cả hai much và many đều có thể dùng khi được bổ nghĩa bởi so/ as/ too. Ex: He had so many jobs. She read as much as she could They drink too much beer. Khi không được bổ nghĩa, thì many thường được thay bằng a lot/ lots of (+ danh từ) hoặc bằng a lot /lot(đại từ), còn much thường được thay bằng a great/ good deal of (+ danh từ) hoặc a great/ good deal (đại từ). Ex: He spends a lot/ lots of/ a great deal of money on his house.

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries

Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference reading

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening.

Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Ex: Are you ready in money. Yes, a little. Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.

A lot of và lots of đi với các danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được. Ex: a lot of tourists / lots of games a lot of sugar / lots of fun Chúng ta sử dụng những từ này mà không cần một danh từ nào đi với chúng nếu giọng văn đã rõ điều mình muốn nói. Ex: I take photos, but not as many as I used to. At onetime I took a lot.

Nên lưu ý là chúng ta sử dụng a lot mà không có of.

✔✔✔ Some: + Dùng trong câu khẳng định Any: + Dùng trong câu phủ định và câu hỏi Many: + Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn + Đi với danh từ đếm được số nhiều ✔ A lot of/ lots of: + Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn + Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều + Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde) ✔ A few: + Dùng trong câu khẳng định + Dùng với danh từ đếm được số nhiều ✔ A little: + Dùng trong câu khẳng định + Đi với danh từ không đếm được + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được + “Some” cũng được dùng trong câu hỏi

Cách Sử Dụng A Few/Few Và A Little/Little Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng A few/few và A little/ little trong tiếng Anh – Phân biệt sự khác nhau

Cả 4 từ: A few, few, A little, little đều có nghĩa là một ít, không nhiều nhưng cách dùng của chúng thì khác nhau một cách rõ ràng tuy nhiên không phải ai cũng biết cách dùng 1 cách hợp lý và chính xác nhận. Trong các bài thi trắc nghiệm dạng đề này cũng thường rất hay xuất hiện. Nếu hiểu cách sử dụng bạn có thể nhanh chóng chọn được áp án đúng mà không cần tốn nhiều thời gian.

I. So sánh Few và Little – Few được dùng với danh từ đếm được số nhiều (Countable noun) I’m talking to a few people in the bar(Tôi đang nói chuyện với vài người ở quán bar)

She read a few pages(Cô ấy đã đọc vài trang sách)

– Little được dùng với danh từ không đếm được (Uncountable noun) I just ate a little fruit(Tôi chỉ ăn một trái cây)

A little milk in a glass(Một ít sữa trong ly)

II. So sánh A few và Few – Few nhấn mạnh vào sự thiếu hụt của một thứ gì đó : There’re few eggs in the fridge. I’m buying more now(Còn rất ít trứng ở trong tủ lạnh. Tôi sẽ đi mua thêm ngay bây giờ)

– A few nhấn mạh rằng thứ đó vẫn còn tồn tại, vẫn còn sót lại, vẫn còn đủ There’re a few eggs in the fridge. I’m making a cake right now(Còn một ít trứng trong tủ lạnh này. Tôi sẽ làm một cái bánh ngay bây giờ)

III. So sánh A little và Little – Little về ý nghĩa giống Few (sự thiếu hụt) nhưng nhớ là Little thì đi với danh từ không đếm được He has little money so he couldn’t invite his girlfriend went out(Anh ấy còn rất ít tiền nên anh ta không đủ mời bạn gái đi chơi)

Oh, there’s little food. That will be not enough for us(Ôi, chỉ còn một ít thức ăn thôi. Nó sẽ không đủ cho chúng ta đâu)

– A little về ý nghĩa giống A few (vẫn còn đủ), cũng giống như Little, A little cũng đi với danh từ không đếm được He has a little money so he bought a gift for her(Anh ấy còn một ít tiền nên anh ta đã mua một món quà cho cô ấy)

There’s a little food, I’m going to eat right now(Vẫn còn một ít đồ ăn, tôi định sẽ ăn ngay bây giờ)

Phân Biệt Cấu Trúc A Lot Of, Lots Of, Plenty Of

Về ngữ nghĩa tiếng Anh, cấu trúc a lot of và lots of nhìn chung không có sự khác nhau. Chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”. Cả 2 cấu trúc này đều có thể sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được . Bên cạnh đó, a lot of và lots of đều thể hiện sự thân mật, suồng sã khi được sử dụng trong câu.

Trong trường hợp cấu trúc a lot of và lots of đi kèm với danh từ/đại từ để làm chủ ngữ, động từ sẽ được chia theo danh từ/đại từ đi kèm đó.

Ví dụ:

A lot of apples are divided among children. (Rất nhiều quả táo được đem chia cho các em nhỏ)

Lots of my friends want to go to Ha Long Bay this summer. (Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du lịch Hạ Long vào hè này)

A LOT OF/LOTS OF + N (số ít) + V (số ít)

A lot of time is needed to learn a new language. (Cần rất nhiều thời gian để học một ngôn ngữ mới)

Lots of effort is needed to organize an event for 1000 participants successfully. (Cần rất nhiều sự nỗ lực để tổ chức 1 sự kiện cho 1000 người một cách thành công)

A LOT OF/LOTS OF + đại từ + V (chia theo đại từ)

A lot of us don’t like eating fish. (Rất nhiều người trong chúng tôi không thích ăn cá)

Lots of us think it’s sunny today. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ hôm nay trời sẽ có nắng)

Khác với cấu trúc a lot of và lots of, plenty of mang nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau nó là những danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Plenty of thường được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật.

PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)

PLENTY OF + N (không đếm được) + V (số ít)

Ví dụ:

Don’t worry, we have plenty of time to finish it. (Đừng lo lắng, chúng ta có nhiều thời gian để hoàn thành nó)

Plenty of shops open on weekends. (Rất nhiều cửa hàng mở cửa vào cuối tuần)

Trong khi cấu trúc a lot of, lots of và plenty of thường được sử dụng trong các ngữ cảnh thân mật, a large amount of, a great deal of lại mang tính tương đối trang trọng. Sau a great deal of, là a large amount of là danh từ không đếm được.

A LARGE AMOUNT OF + N (không đếm được) + V (số ít)

He has suffered from a large amount of stress recently. (Anh ấy đang phải chịu đựng rất nhiều căng thẳng gần đây)

A GREAT DEAL OF + N (không đếm được ) + V (số ít)

Ví dụ: She has spent a great deal of time travelling all over the world. (Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để đi du lịch khắp nơi trên thế giới)

Chọn câu trả lời đúng:

10. Lily likes to travelling very much. Last year, she visited __ European cities.