Cách Dùng Embed Trong Excel / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Utly.edu.vn

Cách Dùng Hàm Sumifs Trong Excel

Hàm SUMIFS cũng giống như các , hàm SUMIF mà mình đã hướng dẫn ở trong những bài trước đó là dùng để tính tổng trong Excel. Nhưng hàm SUMIFS nó cao siêu hơn 1 chút đó là nó là hàm tính tổng nhiều điều kiện. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng hàm SUMIFS trong Excel để tính tổng có nhiều điều kiện thông qua ví dụ cụ thể.

Hướng dẫn cách dùng hàm SUMIFS trong Excel Cú pháp hàm SUMIFS

=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Các giá trị trong hàm SUMIFS

sum_range: Là tham chiếu đến các ô, vùng chọn cần tính tổng. Các ô được tính là ô chứa giá trị số, các ô trống, giá trị là chữ, văn bản sẽ được bỏ qua. Đây là giá trị bắt buộc.

criteria_range1: Là phạm vi cần tính được kiểm tra bằng điều kiện criteria1. Đây là giá trị bắt buộc.

criteria1: Đây là điều kiện áp dụng cho criteria_range1. Nó có thể là một số, biểu thức, tham chiếu ô để xác định ô nào trong criteria_range1 sẽ được tính tổng. Đây là giá trị bắt buộc.

[criteria_range2, criteria2],…: Đây là cặp phạm vi và điều kiện bổ sung nếu có. Hàm SUMIFS cho phép sử dụng tối đa 127 cặp [criteria_range, criteria]. Đây là giá trị tùy chọn.

Lưu ý khi sử dụng hàm SUMIFS

Các criteria_range phải có cùng kích thước vùng chọn giống với , tức là criteria_range và sum_range phải có số hàng và số cột bằng nhau.

Các ô trong sum_range có giá trị là TRUE sẽ được định nghĩa giá trị là 1 và ô có giá trị là FALSE sẽ được định nghĩa giá trị là 0 (không).

Điều kiện criteria có thể dùng các ký tự đại diện như sau: dấu hỏi chấm (?) thay cho ký tự đơn, dấu sao (*) thay cho một chuỗi. Nếu trong điều kiện muốn đặt là dấu hỏi chấm (?) hoặc dấu sao (*) thì hãy nhập thêm dấu ~ ở trước.

Các giá trị của điều kiện (criteria) là văn bản thì cần để trong dấu ngoặc kép ” “.

Để hiểu rõ hơn về cách dùng hàm SUMIFS trong Excel chúng ta sẽ đi vào làm ví dụ thực tế như bên dưới để hiểu rõ hơn về cách dùng hàm SUMIFS. Chúng ta có bảng Excel như sau:

Yêu cầu tính toán

1. Tính tổng số lượng sản phẩm của nhà cung cấp Adayroi với giá bán trên 6.000.000đ

2. Tính tổng số lượng sản phẩm của nhà cung cấp Lazada trừ sản phẩm Samsung S8

Đây là kết quả:

Đây là kết quả

Download bài tập ví dụ về hàm SUMIFS trong Excel

Lời kết

So với hàm SUM hay hàm SUMIF thì hàm SUMIFS nâng cao hơn và nó giúp bạn nhiều hơn trong việc tính tổng với nhiều điều kiện để bạn có thể giải các bài toán phức tạp hơn trong thực tế. Với những gì mình chia sẻ ở trên hi vọng sẽ giúp bạn có thể sử dụng hàm SUMIFS 1 cách nhuần nhuyễn hơn.

Cách Dùng Hàm Len Trong Excel

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ nghe audio.

Hàm LEN là gì?

Trong tất cả các hàm Excel có lẽ hàm LEN được coi là hàm dễ và đơn giản nhất. Tên hàm cũng rất dễ nhớ, không có gì ngoài ba ký tự đầu của từ “length”. Và đó cũng chính là tác dụng thật sự của hàm LEN trả về chiều dài của chuỗi ký tự, hay chiều dài của một ô.

Nói cách khác, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm tất cả ký tự trong một ô, bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt, và tất cả khoảng trống (trắng).

Tác dụng của hàm LEN trong Excel

Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi.

Cú pháp hàm LEN =LEN(text)

Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự hoặc ô trong Excel

Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.

=LEN(135) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.

=LEN(“NAMXUYEN”) – trả về 8 bởi vì từ NAMXUYEN có 8 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và đương nhiên rồi dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.

Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.

Ví dụ

Để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A5, bạn sẽ dùng công thức này:

=LEN(A5)

Cách đếm tất cả các ký tự trong một ô ( bao gồm cả khoảng trắng)

Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống hay thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và cả khoảng trống giữa các từ.

Ví dụ, để tính chiều dài của ô A3, bạn sử dụng công thức này:

=LEN(A3)

Đếm số ký tự trong nhiều ô

Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .

Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.

Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:

Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A3), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A3) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.

Đếm tất cả ký tự trong nhiều ô

Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là sử dụng nhiều hàm LEN.

Ví dụ

Hoặc có thể sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:

=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)

Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:

=SUM(LEN(A2),LEN(A3),LEN(A4))

Cách đếm số ký tự không tính khoảng trống dầu dòng và cuối dòng

Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Thong thường chúng ta hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.

Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:

Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy nhớ lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:

Cách đếm số ký tự trong một ô không tính các khoảng trống

=LEN(TRIM(A5))

Nếu mục đích của bạn chỉ là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:

Chúng ta sử dụng hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.

=LEN(SUBSTITUTE(A5,” “,””))

Cách đếm số ký tự trước hay sau một ký tự xác định

Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.

Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:

Các mã hàng được ngăn cách bởi dấu “-” và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào để chúng ta chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? Cách giải quyết đơn giản là đếm số ký tự trong nhóm đầu tiên

Công thức áp dụng cho bài toán trên có dạng như sau:

Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:

=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))

Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:

Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:

SEARCH(“-“, $A2)

LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1)

Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.

Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:

Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:

=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))

Công thức hoạt động như thế nào:

Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.

Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống ” ” trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(” “,A2)))

Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:

LEN(A2) -SEARCH(” “, A2)))

Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.

Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.

Cách Dùng Hàm Dsum Trong Excel

Hướng dẫn tính tổng có điều kiện bằng DSUM

Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường, cột trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện xác định. Cú pháp hàm là DSUM =DSUM(database; field; criteria).

Database là đối số bắt buộc, là cơ sở dữ liệu được tạo từ 1 phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này sẽ chứa các dữ liệu là các trường, gồm trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field là đối số bắt buộc chỉ rõ tên cột dùng để tỉnh tổng các số liệu. Có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép, hoặc dùng 1 số thể hiện vị trí cột trong danh sách không dùng dấu ngoặc kép, hay tham chiếu tới tiêu đề cột muốn tính tổng.

Criteria là đối số bắt buộc, phạm vi ô chứa điều kiện muốn hàm DSUM kiểm tra.

Có thể dùng phạm vi bất kỳ cho criteria nếu phạm vi đó chứa ít nhất 1 nhãn cột và ít nhất 1 ô bên dưới tiêu đề cột mà sẽ xác định điều kiện cho cột đó.

Không đặt phạm vi điều kiện ở phía dưới danh sách vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.

1. Tính tổng số tiền đã bán của sản phẩm iPhone

Trước hết chúng ta tạo phạm vi điều kiện cho hàm DSUM để tính tổng số tiền đã bán của các sản phẩm iPhone. Điều kiện cho hàm DSUM là iPhone*.

Tiếp đến người dùng nhập công thức hàm DSUM là =DSUM(A6:E13;”Thành Tiền”;C2:C3).

A6:E13 là phạm vi cơ sở dữ liệu chứa cột cần tính tổng và cột chứa điều kiện cần kiểm tra.

“Thành Tiền” là tiêu đề cột sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.

C2:C3 là phạm vi điều kiện chứa tiêu đề cột và 1 giá trị điều kiện.

Nhấn Enter và chúng ta sẽ được kết quả chính xác như hình.

Hoặc người dùng có thể thay giá trị trong Field thành tham chiếu tới cột Thành tiền. Công thức nhập là =DSUM(A6:E13;E6;C2:C3). Kết quả cũng tương tự như khi bạn nhập cột Thành tiền vào công thức.

2. Tính tổng số tiền sản phẩm đã bán có số lượng lớn hơn hoặc bằng 5.

Chúng ta nhập công thức hàm là =DSUM(A6:E13;E6;C2:C3) và nhấn Enter.

Kết quả tổng số tiền sẽ như trong hình.

Nhìn chung cách sử dụng hàm DSUM trên Excel vô cùng đơn giản. Bạn có thể sử dụng hàm để tính tổng các giá trị theo cột với điều kiện đơn giản. Với những điều kiện phức tạp hơn chúng ta có thể sử dụng hàm SUMIF.

Cách Dùng Hàm Sumif Trong Excel

SUMIF là một hàm phổ biến và được ưa dùng, nếu bạn thường xuyên phải làm việc với Excel thì đây sẽ là một hàm mà bạn nên biết về cú pháp cũng như cách sử dụng hàm, nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong công việc của bạn đó.

Hướng dẫn dùng hàm SUMIF, cú pháp và ví dụ minh họa

Cách dùng hàm SUMIF – Ví dụ minh họa Cấu trúc hàm SUMIF: SUMIF(range, criteria,sum_range)

Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.

Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.

Sum_range: Vùng cần tính tổng.

Chú ý: Do tính toán trong ô của Excel, nên hàm SUMIF tính tổng này trên các phiên bản Excel 2023, Excel 2013, hay các phiên bản đời trước như Excel 2010, 2007, 2003 đều áp dụng cấu trúc hàm như nhau.

Với công thức cho ô D15 là : =SUMIF(C5:C14,”Nhân Viên”,D5:D14)

Cách sử dụng hàm SUMIF – ví dụ công thức

Ta thu được kết quả như sau: 2500000. Khi chúng ta kiểm tra lại kết quả thì thấy rằng trong VD hàm Sumif này có 5 người có chức vụ là “Nhân viên”, như vậy tổng phụ cấp cho những người đó với kết quả là 2500000 là chính xác.

Cách sử dụng hàm SUMIF với điều kiện là text

Lưu ý: Lưu ý trong các công thức Excel SUMIF, theo sau toán tử so sánh là một số hoặc text phải luôn luôn được đóng trong dấu ngoặc kép (“”).

Hàm SUMIF cho phép bạn có thể thêm các giá trị tùy thuộc vào ô tương ứng trong cột khác có chứa text hoặc không.

Sử dụng toán tử so sánh với tham chiếu ô

Lưu ý: Cũng giống như các hàm Excel khác, hàm SUMIF không phân biệt chữ hoa và chữ thường, tức là dù bạn có viết “lt;gt;bananas”, “lt;gt;Bananas” hay “lt;gt;BANANAS” thì cuối cùng cũng trả lại một kết quả mà thôi.

=SUMIF(A2:A8,”lt;gt;”amp;F1, C2:C8)

Nếu muốn công thức Excel SUMIF chung, bạn có thể thay thế giá trị số hoặc text trong các điều kiện bằng tham chiếu ô:

Trong trường hợp này bạn không cần thay đổi công thức để tính tổng giá trị dựa trên các tiêu chí khác, chỉ cần nhập một giá trị mới vào ô được tham chiếu.

Lưu ý: Khi sử dụng một biểu thức logic với tham chiếu ô, bạn phải sử dụng dấu ngoặc kép (“”) để bắt đầu chuỗi text và dấu và (amp;) để nối và kết thúc chuỗi, ví dụ “lt;gt;” amp; F1.

Công thức 1: =SUMIF(A2:A8, “=”amp;F1, C2:C8)

Công thức SUMIF với ký tự đại diện

Công thức 2: =SUMIF(A2:A8, F1, C2:C8)

Nếu mục đích của bạn là tính tổng các ô dựa trên các điều kiện “text” và muốn tổng hợp bằng cách đối sánh một phần, trường hợp này bạn sẽ phải sử dụng các ký tự đại diện trong công thức SUMIF.

– Dấu hoa thị (*) – đại diện cho bất kỳ ký tự nào

Ví dụ 1: Tính tổng giá trị dựa trên kết hợp từng phần

– Dấu hỏi chấm (?) – đại diện cho một ký tự duy nhất tại một vị trí cụ thể

=SUMIF(A2:A8, “*chuối*”, C2:C8) – điều kiện bao gồm phần text được đặt trong dấu hoa thị (*).

=SUMIF(A2:A8, “*”amp;F1amp;”*”, C2:C8) – điều kiện bao gồm các ô tham chiếu được đặt trong dấu hoa thị, sử dụng dấu (amp;) trước và sau một tham chiếu ô để nối chuỗi.

Nếu chỉ muốn đếm những ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một text cụ thể nào đó, chỉ cần thêm * vào trước hoặc sau text:

=SUMIF(A2:A8, “chuối*”, C2:C8) – tổng giá trị trong C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A bắt đầu bằng từ “chuối”.

Mẹo:

=SUMIF(A2:A8, “*chuối”, C2:C8) – tổng giá trị trong C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A kết thúc bằng từ “chuối”.

=SUMIF(A2:A8, “*”amp;F1amp;”*”, C2:C8) Ví dụ 2. Tính tổng giá trị với các ký tự nhất định

Sử dụng toán tử nối (amp;) để nối các ký tự đại diện với tham chiếu ô. Trong ví dụ trên, bạn cũng có thể sử dụng công thức sau để tính tổng các mặt hàng “chuối” trong kho:

=SUMIF(A2:A8,”?*”, C2:C8) – cộng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa ít nhất 1 biểu tượng.

=SUMIF(A2:A8,”*”,C2:C8) – bao gồm các ô trống, chứa các chuỗi độ dài bằng 0 được trả về bởi các công thức khác, ví dụ: = “”.

Ví dụ 4: Sử dụng các ký tự * hoặc ? như các ký tự bình thường

Cả 2 công thức trên đều bỏ qua các giá trị không phải là text, chẳng hạn như các lỗi, các phép toán logic, số và ngày tháng.

Nếu muốn sử dụng các ký tự * hoặc ? giống như các ký tự thông thường chứ không phải các ký tự đại diện, chỉ cần thêm toán tử (~) trước đó.

Ví dụ 1: Thêm giá trị lớn nhất / giá trị nhỏ nhất

Để tính tổng lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một vùng, sử dụng kết hợp hàm SUM với các hàm LARGE hoặc SMALL.

=SUM(LARGE(B1:B10,{1,2,3,4,5})) – tổng của 5 giá trị lớn nhất

=SUM(SMALL(B1:B10,{1,2,3,4,5})) – tổng của 5 giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 2. Tính tổng giá trị trên / dưới

Lưu ý: Nếu có 2 hoặc nhiều giá trị giống nhau, thì chỉ có giá trị đầu tiên được tính.

Nếu muốn tính tổng nhiều giá trị, thay vì liệt kê tất cả các giá trị này trong công thức, bạn có thể lồng các hàm ROW và INDIRECT trong công thức SUM. Trong hàm INDIRECT sử dụng số hàng đại diện cho giá trị mà bạn muốn thêm.

Ví dụ 3. Tính tổng giá trị lớn nhất / nhỏ nhất của các biến

Vì đây là các công thức mảng, nhớ truy cập các mảng bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

Nếu không muốn phải thay đổi công thức mỗi lần tính tổng giá trị các ô khác nhau, bạn có thể nhập giá trị trong một ô nào đó, thay vì nhập vào công thức. Sau đó sử dụng hàm ROW và INDIRECT, tham chiếu một ô chứa biến, trong ví dụ này là ô E1:

=SUM(LARGE(B1:B50,ROW(INDIRECT(“1:”amp;E1)))) – tổng các biến các giá trị trên cùng.

=SUM(SMALL(B1:B50,ROW(INDIRECT(“1:”amp;E1)))) – tổng các biến các giá trị dưới cùng.

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô trống

Cần lưu ý một điều đây là các công thức mảng nên bạn sẽ phải sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hoàn tất.

=SUMIF(A2:A10,””,C2:C10)

Nếu ô trống bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không (ví dụ: các ô có công thức như = “”), sử dụng “” làm điều kiện:

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô không phải trống

Trong cả 2 công thức trên đánh giá các ô trong cột A và nếu phát hiện có bất kỳ ô trống nào, các giá trị tương ứng sẽ được thêm vào cột C.

=SUMIF(A2:A10,”lt;gt;”,C2:C10)

Nếu muốn tính tổng giá trị các ô trong cột C khi một ô tương ứng trong cột A là ô trống, sử dụng “lt;gt;” làm điều kiện trong công thức SUMIF:

Cách sử dụng hàm SUMIF với điều kiện ngày tháng

Công thức trên đếm các giá trị tương ứng với tất cả các ô không trống, bao gồm các chuỗi ký tự có độ dài bằng không.

Về cơ bản sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị dựa trên điều kiện ngày tháng giống như cách sử dụng hàm SUMIF với các điều kiện chuẩn như text và số.

Nếu muốn tính tổng giá trị tương ứng với các ngày lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng với ngày mà bạn chỉ định, chỉ cần sử dụng các toán tử mà chúng tôi giới thiệu ở phần trên.

Khá nhiều người dùng đặt ra câu hỏi cách tính tổng giá trị giữa 2 ngày như thế nào?

Câu trả lời là sử dụng kết hợp hoặc chính xác hơn là sử dụng 2 hàm SUMIF khác nhau. Trong Excel 2007 hoặc cao hơn, bạn có thể sử dụng hàm SUMIFS cho nhiều điều kiện. Tuy nhiên trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ giới thiệu cho bạn về hàm SUMIF.

Công thức trên tính tổng giá trị trong các ô C2:C9 nếu ngày trong cột B nằm trong khoảng từ 1/10/2014 – 31/10/2014.

Tính tổng giá trị trong các cột

Hàm SUMIF đầu tiên tính giá trị các ô C2:C9 trong đó ô tương ứng trong cột B lớn hơn hoặc bằng ngày đầu tiên (trong ví dụ trên là ngày 1/10). Sau đó trừ đi các giá trị rơi vào sau ngày cuối cùng (ngày 31/10) được trả về bởi hàm SUMIF thứ hai.

Chẳng hạn như bạn muốn tính tổng số táo bán ở tất cả các cửa hàng trong 3 tháng qua.

Như bạn đã biết, kích thước của sum_range được xác định bởi kích thước tham số range. Đó là lý do tại sao bạn không thể sử dụng công thức như =SUMIF(A2:A9,”apples”,C2:E9), vì công thức này sẽ thêm các giá trị tương ứng “táo” trong cột C. Đây không phải là những gì mà bạn đang tìm kiếm.

Giải pháp hợp lý nhất là tạo một cột phụ để tính tổng từng mặt hàng một, sau đó tham chiếu cột phụ đó trong sum_range.

Nhập công thức SUM đơn giản trong ô F2, sau đó nhập vào cột F công thức: = SUM (C2: E2).

=SUMIF(A2:A9, H1, F2:F9)

Hoặc:

Trong các công thức trên, range và sum_range có cùng số hàng và số cột, bao gồm 1 cột và 8 dòng, và trả về kết quả:

=SUM(SUMIF(A2:A9,I1,C2:C9), SUMIF(A2:A9,I1,D2:D9), SUMIF(A2:A9,I1,E2:E9))

Nếu muốn tính tổng giá trị mà không cần tạo cột phụ, cách đơn giản là viết từng công thức SUMIF riêng cho các cột mà bạn muốn tính tổng, sau đó sử dụng hàm SUM để tính tổng:

{=SUM((C2:C9+D2:D9+E2:E9)*(–(A2:A9=I1)))}

Hoặc cách khác là sử dụng công thức mảng phức tạp hơn (đừng quên sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter):

Tại sao hàm SUMIF không trả về kết quả?

Cả 2 công thức trên đều trả về kết quả là 2070.

1. Các tham số phạm vi và sum_range phải là vùng dữ liệu chứ không phải mảng.

Các tham số đầu tiên (range) và thứ ba (sum_range) trong công thức SUMIF phải là tham chiếu vùng, chẳng hạn như A1: A10. Nếu là mảng, chẳng hạn như {1,2,3}, Excel sẽ trả lại một thông báo lỗi.

Công thức chính xác: =SUMIF(A1:A3, “hoa”, C1:C3)

Công thức sai: =SUMIF({1,2,3}, “hoa”, C1:C3)

2. Cách tính tổng các giá trị từ sheet hoặc bảng tính khác.

Giống như hầu hết các hàm Excel khác, hàm SUMIF có thể tham chiếu các sheet hoặc các bảng tính khác, miễn là các sheet và bảng tính đang mở.

Tuy nhiên công thức trên sẽ không hoạt động nếu Book 1 bị đóng. Điều này xảy ra vì vùng dữ liệu được tham chiếu bởi công thức SUMIF trong các bảng tính không được tham chiếu đến các mảng, và vì không có mảng nào được tham chiếu trong các tham số range và sum_range, Excel sẽ trả về thông báo lỗi #VALUE! .

3. Để tránh lỗi xảy ra, đảm bảo range và sum_range phải cùng kích thước.

Trong các phiên bản Excel mới hơn, tham số range và sum_range không nhất thiết phải có cùng kích thước. Trong phiên bản Excel 2000 và các phiên bản cũ hơn, nếu kích thước của range và sum_range không bằng nhau sẽ gây ra lỗi.

Tuy nhiên trong các phiên bản Excel mới hơn như Excel 2010 và Excel 2023, công thức SUMIF phức tạp hơn nhiều, trong đó tham số sum_range có số hàng, số cột ít hơn so với tham số range. Đó là lý do tại sao các tham số range và sum_range phải cùng kích thước, để tránh lỗi xảy ra.

Cách tránh lỗi VALUE khi sử dụng hàm SUMIF giữa các bảng tính

Khi sử dụng hàm SUMIF giữa các bảng tính, trong trường hợp nếu bảng tính nguồn không mở, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi VALUE. Lỗi này xảy ra nếu các ô trong bảng tính chứa công thức có các hàm SUMIF, COUNTIF, hoặc hàm COUNTBLANK bị đóng. Để tránh lỗi này bằng cách sử dụng kết hợp hàm SUM và hàm IF trong một công thức mảng.

Công thức mảng là công thức có thể thực hiện nhiều phép tính trên một hoặc nhiều mục trong một mảng. Các công thức mảng hoạt động trên hai hay nhiều giá trị được gọi là tham số mảng.

Lưu ý: Bạn có thể áp dụng cách này cho Excel 2010, 2013, 2023 cho Windows.

Bước 1: Mở bảng tính chứa dữ liệu nguồn (Data workbook).

Bước 2: Mở bảng tính có chứa công thức (Report workbook).

Bước 3: Chọn ô C5 trong bảng tính có chứa công thức.

Bước 4: Sử dụng nút FX trên thanh công thức (Formula Bar), xác định vị trí hàm Sum.

Bước 5: Để lồng hàm IF, trên thanh công thức, tại mục Name Box, từ menu bạn chọn IF.

Bước 6: Nếu hàm IF không hiển thị trong menu, bạn chọn More Functions rồi tìm và chọn hàm IF.

Bước 8: Để hoàn tất công thức mảng, sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

Bước 9: Chọn Yes nếu được hỏi công thức đã chính xác chưa. Tên vùng dữ liệu (name range) có thể xác định cho CategoryNames và ProductSales.

Bằng cách trên bạn không còn phải lo lắng về lỗi sẽ xảy ra nữa, điều này giúp bạn tiết kiệm được một khoảng thời gian đáng kể.

Qua ví dụ trên chắc hẳn bạn đã hiểu được cách dùng hàm SUMIF trên bảng tính Excel. Nhờ đó mà bạn có thể vận dụng hàm cơ bản trong Excel này vào công việc của mình hiệu quả nhất.

http://thuthuat.taimienphi.vn/cach-dung-ham-sumif-trong-excel-636n.aspx Video hướng dẫn

Hàm Or Và Cách Dùng Hàm Or Trong Excel

Hàm OR là một hàm logic để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc. OR trả về kết quả TRUE hoặc FALSE.

Giả sử:để kiểm tra A2 cho “x” hoặc “y”, hãy sử dụng = OR (A2 = “x”, A2 = “y”). Ngoài ta OR thường xuyên kết hợp với hàm điều kiện IF.

Nghĩa là nếu A2 có giá trị lớn hơn 1 HOẶC nhỏ hơn 100 thì kết quả trả về là TRUE, nếu không kết quả trả về là FALSE.

Công thức hàm OR

=OR(logical1, [logical2], …)

Trong đó

Logical 1: Là một giá trị logic đầu tiên hoặc là điều kiện bắt buộc cho đánh giá

Logical 2: Là một giá trị logic thứ 2, tùy chọn

Sử dụng hàm OR để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc, tổng cộng tối đa 255 điều kiện.

Làm sao sử dụng hàm OR trong Excel?

Ở phần này chúng ta sẽ làm ví dụ hàm OR thông thường và kết hợp với hàm IF

Ví dụ 1: Sử dụng hàm OR trong Excel để kiểm tra

Ta có bảng sau, thể hiện số lượng học viên các tháng và số lượng học viên đã hoàn thành khóa học qua các tháng. Bây giờ hãy sử dụng công thức OR để kiểm tra

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Giải thích như sau:

=OR(A2=”Bói Tarot”, A2=”Tự học Yoga”)

Sẽ trả về: TRUE nếu A2 chứa “Bói Tarot” hoặc “Tự học Yoga”, FALSE nếu không có giá trị nào

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Sẽ trả về: TRUE nếu B2 lớn hơn hoặc bằng 1000 hoặc C2 lớn hơn hoặc bằng 900, FALSE nếu không.

Ví dụ 2: Kết hợp hàm OR và hàm IF để kiểm tra

Kết hợp OR và hàm IF: Ta vẫn sử dụng số liệu ở ví dụ 1

Giải thích như sau:

Công thức trả về ” Kết quả tốt ” nếu một số trong ô B2 lớn hơn 1000 hoặc số trong C2 lớn hơn 900, ” Kết quả không tốt ” nếu không.

– THÀNH THẠO Kế toán thực tế trên phần mềm MISA chỉ sau 24 ngày – Học xong làm ngay

– Thành thạo Excel 2010 trong 3 giờ

– Kế toán thuế của doanh nghiệp