Nếu cấu trúc Used to chỉ hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại nữa thì Be used to và Get used to nhấn mạnh tính chất của một thói quen, có thể bắt đầu từ trước và vẫn còn kéo dài đến nay.
1. Cấu trúc BE USED TO (Đã quen với)
1.1. Cấu trúc: Be used to + V-ing/ Noun ( trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
1.2. Cách dùng
Để diễn tả ý nghĩa rằng bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã rất có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hoặc gặp khó khăn với việc này nữa.
Ví dụ:
I am used to getting up lately in the morning.
She didn’t complain about the noise nextdoor. She was used to it.
Nghĩa ngược lại của be used to là be NOT used to: không quen với, chưa quen với
Ví dụ:
I am not used to the new system in the factory yet.
2. Cấu trúc to GET USED TO (Dần quen với)
2.1. Cấu trúc: Get used to + V-ing/ noun 2.2. Cách dùng
Được sử dụng để nhấn mạnh nội dung của cấu trúc này là việc dần quen với 1 vấn đề/sự việc nào đó
Ví dụ:
He got used to American food.
I’ve just started my new job and I‘m still getting used to working night shifts.
Ảnh: Test English
3. Cách dùng Used to (đã từng)
3.1. Cấu trúc: Used to + động từ nguyên thể 3.2. Cách dùng
Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Ví dụ:
We used to live in Thai Binh when I as a child.
I used to walk to work when I was younger.
Used to được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: Have, believe, know và like.
Ví dụ:
I used to like The Men but now I never listen to them.
She used to have long hair but nowadays this hair is very short.
4. Phân biệt Used to + Verb với Be used to + Danh từ/V-ing
Used to chỉ hành động, tình huống trong quá khứ không còn tiếp diễn hoặc không còn đúng nữa.
Với used to, hành động luôn trong quá khứ.
Theo sau nó là động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ:
She used to sing in a choir, but she gave it up. (Cô ấy đã hát nhưng giờ thì không)
Be used to nghĩa là “quen, quen thuộc với”.
Nó có thể chỉ hành động/sự việc trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Theo sau be used to là cụm danh từ, đại từ hay V-ing.
Ví dụ:
I work in a hospital, so I . (quen với giờ làm việc dài – cụm danh từ)
She lives in a very small village and hates traffic. She . (đại từ)
He was a salesman, so he was used to travelling up and down the country. (quen với việc di chuyển – V-ing)
Ta cũng có thể dùng get used to (nhấn mạnh tới việc đang dần quen) và become used to trong văn phong trang trọng, lịch thiệp.
Ví dụ:
University is very different from school, but don’t worry. You’ll soon used to it. (hoặc trang trọng hơn, You’ll soon become used to it.)
5. Phân biệt Used to + động từ nguyên thể không “to” với Would + động từ nguyên thể không “to”
Ta có thể dùng used to hoặc would để nói về thói quen trong quá khứ.
Khi dùng cả hai, used to sẽ mở đầu, sau đó tới loạt sự việc/hành động dùng với would.
Ví dụ:
When we were kids, we used to invent amazing games. We imagine we were the government and we make crazy laws that everyone had to obey.
Used to, chứ không phải would, có thể mô tả một trạng thái, tình huống không còn đúng nữa.
Ví dụ: