Cách Dùng A Lot Of Và Many / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Some, Many, Much, Any, A Lot Of, Lots Of, Few, A Few, Little And A Little

15/Sep/2020 Lượt xem:22787

I/ SOME

some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.

some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.

some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.

EX:

There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

EX:

Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)

II/ MANY

many: nhiều.

many thường đứng trước danh từ đếm được.

Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

EX:

I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

III/ ANY

any không có nghĩa xác định.

any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.

Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

EX:

Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)

No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)

Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.

IV/ MUCH

much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

muchđi với danh từ không đếm được.

EX:

I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)

I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)

V/ A LOT OF VÀ LOTS OF

a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều

a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

a lot of là cách nói khác của lots of.

a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:

There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)

VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.

Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:

Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )

The window is so small that the room gets ………… air.

Ví dụ 2:

I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.

Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few

CÁCH HIỂU 2:

**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:

I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.

I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.

VD khác:

There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.

Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.

I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.

It’s great that there”s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.

Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.

Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little

Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.

Ví dụ:

There are only …………… houses.

Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few

Bài tập

BT1:

1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.

2) ……………… pencils did you find yesterday?

3) My dog brings me ………………… different slippers.

4) This cow produces …………………. milk.

5) ………………. shampoo did you use last week?

6) Paul always gets ………………. homework.

7) ………………. castles did he destroy?

8) …………….. love do you need?

9) Andy hasn’t got ……………….. hair.

10) I drank too ……………… cola yesterday.

11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.

12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

13) Liverpool has …………. of great nightclubs.

14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.

16) There are a ………….. shops near the university.

17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.

18) There are ……………… expensive new flats next to the river.

19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.

20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

BT2

Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.

1) The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.

2) The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.

3)

A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for …………. days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.

6) I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have ………………. cream, please?

8) Very ……………… people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just ………………….

10) He gave ……………… thought to his future.

11) Would you help me with ……………… money?

12) We have to delay this course because he knows …………………

13) He isn’t very popular. He has ……….. friends.

14) We didn’t buy …………flowers.

15) This evening I’m going out with ………….friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are chúng tôi buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s chúng tôi do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.

20) I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..

Đáp án

BT1

1) B

2) B

3) B

4) A

5) A

6) A

7) B

8) A

9) A

10) A

11) B

12) A

13) A

14) B

15) B

16) A

17) B

18) A

19) D

20) A

BT2

1) The postman doesn’t often come here. We receive few letters.

2) The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.

3)

A: I’m having a little trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.

6) I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have some/a little cream, please?

8) Very few people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just a little

10) He gave a little thought to his future.

11) Would you help me with a little/some money?

12) We have to delay this course because he knows little/much

13) He isn’t very popular. He has few friends.

14) We didn’t buy any/many flowers.

15) This evening I’m going out with some friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are few old buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s little to do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.

20) I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little

Cách Sử Dụng Và Phân Biệt Từ Và Cụm Từ Hạn Định ‘Some, Any, Many, Much, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of’

Cách sử dụng và phân biệt từ và cụm từ hạn định ‘Some, any, many, much, a few, a little, a lot of, lots of’ Hầu hết những người học Tiếng Anh đều rất dễ nhầm lẫn và dễ mắc những lỗi sai khi dùng từ và cụm từ hạn định. Bài viết này sẽ giúp các bạn cách sử dụng và phân biệt những từ và cụm từ trong Tiếng Anh.

1. Some and Any Hầu hết những người học Tiếng Anh đều rất dễ nhầm lẫn và dễ mắc những lỗi sai khi dùng từ và cụm từ hạn định. Bài viết này sẽ giúp các bạn cách sử dụng và phân biệt những từ và cụm từ trong Tiếng Anh

– Chúng ta dùng “some” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. “Some” được dùng trong câu khẳng định. Ex: I have some ideas. There’s still some wine in the bottle.

– Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dùng “some” trong câu hỏi. Would you like some tea?

– Khi chúng ta dùng “some” trong câu hỏi, chúng ta giới hạn những gì chúng ta đang cung cấp cho người khác. Can I get you something to drink? – Coffee, or tea? (Tôi đang đưa ra cho bạn sự lựa chọn đồ uống có giới hạn.)

– Chúng ta dùng “any” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. “Any” được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ex: I don’t have any ideas. Do you have any ideas?

– Chúng ta cũng có thể dùng “any” trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Chúng ta thường dùng any với hardly, without hoặc never. Ex: There’s hardly any petrol left in the car – we need to go to a garage. He went out without any money on him. She never has any problem understanding.

– Khi chúng ta dùng “any” trong câu hỏi, chúng ta không hạn chế lựa chọn. Would you like anything to drink? (Bạn có muốn uống gì không?) (Bạn có thể uống bất cứ thức uống nào.)

– Many và much với vai trò là tính từ: Many (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ đếm được. Much (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ không đếm được. Ví dụ: He makes many mistakes. We have not much coffee.

– Many và much với động từ dạng khẳng định: Many được dùng khi nó được dẫn trước (nghĩa là được bổ nghĩa) bởi a good/a great (khá nhiều/ rất). Cả hai much và many đều có thể dùng khi được bổ nghĩa bởi so/ as/ too. Ex: He had so many jobs. She read as much as she could They drink too much beer. Khi không được bổ nghĩa, thì many thường được thay bằng a lot/ lots of (+ danh từ) hoặc bằng a lot /lot(đại từ), còn much thường được thay bằng a great/ good deal of (+ danh từ) hoặc a great/ good deal (đại từ). Ex: He spends a lot/ lots of/ a great deal of money on his house.

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries

Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference reading

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening.

Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Ex: Are you ready in money. Yes, a little. Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.

A lot of và lots of đi với các danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được. Ex: a lot of tourists / lots of games a lot of sugar / lots of fun Chúng ta sử dụng những từ này mà không cần một danh từ nào đi với chúng nếu giọng văn đã rõ điều mình muốn nói. Ex: I take photos, but not as many as I used to. At onetime I took a lot.

Nên lưu ý là chúng ta sử dụng a lot mà không có of.

✔✔✔ Some: + Dùng trong câu khẳng định Any: + Dùng trong câu phủ định và câu hỏi Many: + Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn + Đi với danh từ đếm được số nhiều ✔ A lot of/ lots of: + Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn + Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều + Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde) ✔ A few: + Dùng trong câu khẳng định + Dùng với danh từ đếm được số nhiều ✔ A little: + Dùng trong câu khẳng định + Đi với danh từ không đếm được + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được + “Some” cũng được dùng trong câu hỏi

Phân Biệt Cách Sử Dụng A Lot Of, Lots Of, Plenty Of, A Large Amount Of, A Great Deal Of

Lượng từ là một phần kiến thức khá quan trọng trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh. Lượng từ có rất nhiều dạng, cụm từ khác nhau đi kèm với các dạng danh từ, đại từ khác nhau và tất nhiên theo sau đó cũng là sự khác biệt trong cách chia động từ. Vì vậy, cách sử dụng lượng từ rất dễ bị nhầm lẫn, sử dụng sai cách hoặc ngữ cảnh, trong đó phổ biến nhất là cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF. Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ giới thiệu cho bạn đọc cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF, để bạn đọc tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng chúng.

A LOT OF và LOTS OF nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là “nhiều.” Cả A LOT OF và LOTS OF đều được sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được, việc chia động từ phía sau phụ thuộc vào chủ ngữ trước nó. Ngoài ra, A LOT OF và LOTS OF đều sử dụng trong câu để thể hiện sự thân mật, suồng sã.

A LOT OF/LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều)

A LOT OF/LOTS OF + N (số ít) + V (số ít)

A LOT OF/LOTS OF + đại từ + V (chia theo đại từ)

A lot of effort is needed to finish this project on time. (Cần rất nhiều nỗ lực để có thể hoàn thành dự án này đúng thời hạn)

Lots of us don’t want to go to school today (Rất nhiều người trong chúng tôi đều không muốn đi học ngày hôm nay)

A lot of time is needed to learn a language. (Việc học một ngôn ngữ đòi hỏi rất nhiều thời gian.)

Lots of us think it is time for an election. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải tổ chức bầu cử.)

PLENTY OF mang nghĩa “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau đó là danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. PLENTY OF thường được sử dụng trong ngữ cảnh thân mật.

PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)

PLENTY OF + N (không đếm được) + V (số ít)

There is plenty of time. (Có rất nhiều thời gian.)

Plenty of shops accept credit cards. (Có rất nhiều cửa hàng chấp nhận thẻ ghi nợ.)

Don’t rush, there’s plenty of time. (Đừng vội, còn nhiều thời gian mà.)

Plenty of shops take checks. (Rất nhiều cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng séc.)

Here’s no need to rush. We’ve got plenty of time. (Ở đây không cần phải gấp gáp. Chúng ta có rất nhiều thời gian.)

I’ve got plenty of money. (Tôi có rất nhiều tiền.)

Plenty of shops open on Sunday mornings. (Rất nhiều cửa hàng mở vào sáng ngày Chủ nhật.)

Hai từ này được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng, lịch sự. Sau A LARGE AMOUNT OF và A GREAT DEAL OF là danh từ không đếm được và theo sau nó là V số ít.

A LARGE AMOUNT OF + N (không đếm được) + V (số ít)

A GREAT DEAL OF + N (không đếm được ) + V (số ít)

There’s a great deal of truth in what he said. (Có nhiều sự thành thật trong những gì anh ấy nói.)

She has spent a great deal of time in Europe. (Cô ấy dành nhiều thời gian ở Châu Âu.)

If you go to Heathrow at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a great deal of trouble. (Nếu bạn tới Heathrow bây giờ với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)

She has a large amount of experience. (Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm.)

I have a large amount of petrol. (Tôi có rất nhiều xăng dầu.)

A large amount of oil can fire your car. (Một lượng lớn dầu có thể khiến xe ô tô của bạn bốc cháy.)

She has a large amount of problems. (Cô ấy đang gặp rất nhiều vấn đề.)

Tóm lại, cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai ngữ pháp nếu bạn đọc không chú ý. Ngoài ra, trong tiếng anh còn có rất nhiều lượng từ khác có hàm nghĩa giống nhau tuy nhiên cách kết hợp với danh từ và động từ lại khác nhau, sử dụng trong nhiều ngữ cảnh cũng khác nhau.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Phân Biệt (A) Lot, Lots, Plenty, A Great Deal, A Large Amount, A Large Number, The Majority

Những nhóm từ này có nghĩa tương tự như các từ hạn định much, many và most nhưng về mặt ngữ pháp thì lại không giống. Đặc biệt, of được dùng sau những nhóm từ này ngay cả trước danh từ mà không cần có từ hạn định.Hãy so sánh: – There’s not a lot of meat left. (Không còn nhiều thịt.)KHÔNG DÙNG: There’s not a lot meat left. – There’s not much meat left. (Không còn nhiều thịt.)KHÔNG DÙNG: There’s not much of meat left. – Plenty of shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật.)KHÔNG DÙNG: Plenty shops… – Many shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật.KHÔNG DÙNG: Many of shops…

2. A lot of và lots of

Những nhóm từ này mang tính chất thân mật, không trang trọng. Trong văn phong trang trọng, chúng ta hay dùng a great deal of, a large number of, much hay many (much và many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và mệnh đề phủ định). Không có nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of: chúng đều được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được và trước đại từ. Chính chủ ngữ (không phải dạng lot hay lots) quyết định động từ theo sau là số nhiều hay số ít. Vì vậy, khi a lot of được dùng trước một chủ ngữ số nhiều thì động từ là số nhiều; khi l ots of được dùng trước một chủ ngữ số ít thì động từ là số ít. Ví dụ:A lot of time is needed to learn a language. (Cần có nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.)Lots of patience is needed, too. (Cần nhiều kiên nhẫn nữa.)KHÔNG DÙNG: Lots of patience are needed, too.A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều bạn bè của tôi muốn di cư.)KHÔNG DÙNG: A lot of my friends wants to emigrate.

3. Plenty of

Plenty of luôn dùng trong văn phong không trang trọng. Nó được dùng chủ yếu trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Nó có nghĩa ‘đủ và nhiều hơn’. Ví dụ: Don’t rush.There’s plenty of time. (Đừng có vội. Có nhiều thời gian mà.)Plenty of shops take cheques. (Nhiều cửa hàng thanh toán bằng séc.)

4. A great deal of, a large amount of và a large number of

Những nhóm từ này được dùng theo cách tương tự như a lot of và lots of nhưng mang tính chất trang trọng hơn. A great deal of và a large amount of thường được dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ: Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. (Ông Lucas đã dành nhiều thời gian ở vùng viễn tây.) I’ve thrown out a large amount of old clothing. (Tôi đã vứt đi nhiều quần áo cũ.)

A large number of được dùng trước danh từ số nhiều và một động từ số nhiều theo sau. Ví dụ:A large number of problems still have to be solved. (Rất nhiều vấn đề vẫn cần được giải quyết.)NGHE TỰ NHIÊN HƠN là: A large amount of problems… HAY: A large deal of problems…

5. The majority of

The majority of (= most hoặc most of) đa phần được dùng với danh từ số nhiều và động từ số nhiều. Ví dụ:The majority of criminals are non-violent. (Đa số tội phạm là không sử dụng bạo lực.)

6. Danh từ đo lường

Những nhóm từ này thường không được dùng trước các từ chỉ đơn vị đo lường như pounds, years, hay miles. Còn những từ khác thì vẫn được dùng Ví dụ: It cost several pounds. (Nó có giá vài bảng.)KHÔNG DÙNG: It cost a lot of pounds. They lived many miles from the town. (Họ sống cách thị trấn nhiều dặm.)KHÔNG DÙNG: They lived plenty of miles from the town.

7. Khi không có danh từ theo sau

Những nhóm từ này có thể không cần có danh từ theo sau nếu ý nghĩa đã rõ ràng. Trong trường hợp này, không dùng of. Ví dụ: How much did it cost? ~ A lot. (= A lot of money.) (Nó có giá bao nhiêu? ~ Rất nhiều.) (= Rất nhiều tiền.) We should be all right for the cheese – I’ve bought plenty. (Chúng ta nên hài lòng với chỗ phô mai đó – tôi đã mua rất nhiều.) He does not often speak, but when he does he says a great deal. (Anh ta thường không hay nói nhưng một khi đã nói thì lại nói rất nhiều.)

8. Dùng như một trạng từ

A lot và a great deal có thể được dùng như một trạng từ. Ví dụ: On holiday, we walk and swim a lot. (Vào kỳ nghỉ chúng tôi đi dạo và đi bơi nhiều.)NHƯNG KHÔNG DÙNG: … we walk plenty HOẶC chúng tôi lots. The government seems to change its mind a great deal. (Chính phủ dường như thay đổi suy nghĩ của mình rất nhiều.