Xu Hướng 3/2023 # Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) # Top 12 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no chúng tôi

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

S + had + VpII

Ví dụ:

– He out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

S + hadn’t + VpII

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– She hadn’t comehome when I got into the house. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had the film ended when you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She her homework before her mother her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They home after they a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

5. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN Bài 1:

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

– He had slept when we came into the house

– They had finished their project right before the deadline last week.

S + had + VpII

Ví dụ:

– He had gone out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.

S + hadn’t + VpII

Ví dụ:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– She hadn’t come home when I got there. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

– They hadn’t finished their lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had the film endedwhen you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met she after she had divorced.

Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.

An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.

When I arrived John had gone away.

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

4.1. Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các từ nhận biết:

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

When I got up this morning, my father had already left.

By the time I met you, I had worked in that company for five years.

4.2. Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau

When: Khi

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.

Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.

At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.

The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

15 March, 2017 No Comments

Ở lesson 6, chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn (past simple). Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và cách phân biệt thì này với thì quá khứ đơn.

I/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)

1, Cấu trúc ngữ pháp

lately (gần đây)

up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

since + mốc thời gian: kể từ ….

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

VD. I have studied English since I was a child. ( Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

VD. She hasn’t told me about you ( Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

-Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn

Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu

Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc

-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.

Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been

4, Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

Một hành động vừa mới xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn có thể được lặp lại trong hiện tại và tương lai

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại

Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra

II/ Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple Tense)

Để làm quen với thì này, trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng của nó.

Thì quá khứ đơn được dùng khi nào?

1. Thì quá khứ đơn thường dùng để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I visited the museum yesterday (hôm qua tôi đã đi thăm viện bảo tàng) – Hành động thăm viện bảo tàng đã xảy ra và kết thúc trong ngày hôm qua

Các ví dụ khác

She went to Phú Quốc last summer (mùa hè năm trước cô ấy đã đi Phú Quốc).

We got married in 2000. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2000.)

Cách dùng này thường sử dụng kèm với các trạng từ: Yesterday, ago, the day before, last, in + mốc thời gian,…

2. Diễn tả hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ, một thói quen trong quá khứ (kèm các trạng từ chỉ tần suất)

Ví dụ:

When I was young, I often went fishing with my grandpa. (khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với ông tôi)

My friend never drank wine. But now,… (Trước đây bạn tôi chẳng bao giờ uống rượu cả. Nhưng giờ thì…)

Với cách dùng này chúng ta có thể sử dụng tới cấu trúc

S + used to/would + V-inf

Để diễn tả thói quen trong quá khứ:

When I was a child, I used to play with my friend at this ground (khi còn là một đứa trẻ, tôi thường chơi với bạn mình tại bãi đất này)

John would drink Trà Đá when he come to Việt Nam (John thường uống trà đá khi anh ấy đến Việt Nam)

3. Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:

If I were you, I couldn’t do that (Nếu tôi là bạn thì tôi đã không làm thế)

If I were rich, I would travel a lot. (Nếu tôi giàu tôi sẽ đi du lịch thật nhiều)

4. Dùng trong câu điều ước không có thật

Ví dụ:

I wish I didn’t have to work tomorrow (Tôi ước mai tôi không phải đi làm :()

I wish I had something to read (Tôi ước tôi có gì đó để đọc)

Cấu trúc của thì quá khứ đơn

1. Thì quá khứ đơn thể khẳng định

Cấu trúc:

He/she/it/danh từ số ít + was

You/we/they/danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

My computer was broken last night. (Tối qua máy tính của tôi đã bị hỏng)

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Cấu trúc:

S + V(chia ở thì quá khứ)

Lưu ý: Động từ quá khứ có 2 dạng: Theo quy tắc (chỉ việc thêm ed đằng sau động từ gốc) và dạng bất quy tắc (xem lại bài viết về các động từ bất quy tắc)

Ví dụ:

I went to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái tôi đã đi đến nhà thờ)

I bought this phone 2 years ago (Tôi đã mua cái điện thoại này 2 năm trước rồi)

2. Thì quá khứ đơn thể phủ định

Cấu trúc:

He/she/it/danh từ số ít + was not/wasn’t

You/we/they/danh từ số nhiều + were not/weren’t

Ví dụ:

My computer was not broken last night. (Tối qua máy tính của tôi không bị hỏng)

They weren’t in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã không ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Cấu trúc:

S + did not/didn’t + V-inf

Ví dụ:

I did not go to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái tôi đã không đi đến nhà thờ)

I didn’t buy this phone 2 years ago (Không phải tôi đã mua cái điện thoại này 2 năm trước đâu)

3. Thì quá khứ đơn thể nghi vấn

Cấu trúc:

Was + He/she/it/danh từ số ít +… ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều +… ?

Ví dụ:

Was your computerbroken last night (Máy tính của tôi bị hỏng tối hôm qua hả?)

Were they in Hanoi on their summer vacation last month (Có phải họ ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước không?)

Cấu trúc:

Ví dụ:

Did you go to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái bạn đã đi đến nhà thờ à?)

Did you buy this phone 2 years ago (Bạn đã mua cái điện thoại này 2 năm trước rồi hả?)

3.3. Với câu hỏi wh-question

Chúng ta chỉ cần thêm từ để hỏi (when, what, where, why, wich, how) lên đầu

Cấu trúc:

Wh – question + Was + He/she/it/danh từ số ít +… ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều +… ?

Ví dụ:

What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why was my computer broken? (tại sao máy tính của tôi bị hỏng?)

đối với động từ tobe và

Wh – question + did + S (+ not) + V-inf?

Ví dụ:

What did you do last night? (Tối hôm qua bạn đã làm gì thế)

Where did you live in 1900? (Năm 1900 bạn đã sống ở đâu?)

Cách thêm “ed” vào động từ theo quy tắc

Đối với hâu hết các động từ quá khứ theo quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ gốc.

Ví dụ

Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là 1 nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”

Ví dụ:

Ngoại lệ: Các từ kết thúc bằng “y,w hoặc x”

Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ed”

Đối với những động từ mà trọng âm không rơi vào âm tiết cuối thì chỉ thêm “ed” như bình thường.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Một số dấu hiệu để chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn là các trạng từ chỉ thời gian quá khứ như

Yesterday: Hôm qua

Last night: Tối qua

Last week: Tuần trước

Last month: Tháng trước

Last year: Năm ngoái

Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

at, on, in + thời điểm vd (at 10 o’clock, on Monday, in August,…)

When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was child,…)

Ví dụ:

I travelled to Thailand last year. (Tôi đã đi du lịch Thái Lan năm ngoái)

Did you go out last night? (Tối hôm qua bạn đi ra ngoài à?)

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chia động từ ở dạng quá khứ đơn

They (buy) ……………. that house last year.

She (not go) …………. to school yesterday.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn

1. I/ go swimming/ yesterday.

2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.

3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.

5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.

Tổng Hợp Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

1. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

2. Dạng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

1. Dạng cấu trúc câu khẳng định Ví dụ:

My brother had done his homework before I arrived. (Em trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà khi tôi về)

She had gone out when he came into the house. (Cô ấy đã đi ra ngoài khi anh vào nhà.)

2. Dạng cấu trúc câu phủ định

He hadn’t finished his breakfast when I saw him. (Anh ấy vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy anh ta)

He hadn’t come home when I got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

Ví dụ: 3. Dạng cấu trúc câu nghi vấn

What had he thought before she asked the question?. (Anh ấy đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy?)

Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp chiếu phim phải không?)

Ví dụ:

I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)

John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)

They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)

Ví dụ:

When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi)

Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)

Ví dụ:

Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)

She would have come to the party if she had been invited. ( Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)

She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp)

Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. ( Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard).

Ví dụ:

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

When he arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

– Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn .)

She had done her homework before her father asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành .)

He went home after he had eaten a big roasted chicken. (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

Ví dụ:

– By the time: vào thời điểm

He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.

5. Hướng dẫn cách phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police came when the robber had gone away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If he had known that, he would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

She wish you had told me about that

– She had turned off the computer before she came home

– AfterI turned off the computer, she came home

– She had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: she had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:since, for, how long…

Đổi sang câu bị động.

He had bought this pen before he went to bed last night.

Candy had washed the dishes.

She had written a report.

Chung had done his exercise by noon.

We had not finished the report before we had a test.

He had seen this movie before John called.

After John had cleaned the house, John went to school.

After my brother had washed his clothes, he studied.

Tinny had ironed the clothes by noon.

My sister hadn’t brushed her teeth before she went to bed last night.

Comments

Cập nhật thông tin chi tiết về Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!