Xu Hướng 3/2023 # Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn # Top 4 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hãy xem ví dụ sau :

Tom: Look! It’s raining again. (Nhìn kìa, trời lại đang mưa) Ann: Oh no, not again. It rained all day yesterday, too. (Ồ, không, đâu phải lại đang mưa. Trời cũng đã mưa suốt ngày hôm qua rồi)

“Rainned” là thì Simple Past. (Quá khứ đơn). Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để nói về các hành động hoặc các tình huống trong quá khứ.

I very much enjoyed the party. (Tôi đã rất thích bữa tiệc) Mr Edwards died ten years ago. (ông Edwards đã chết cách đây mười năm) When I lived in Manchester , I worked in a bank (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong một ngân hàng)

Công thức thì quá khứ đơn 2

Rất thường khi động từ ở thì Simple Past tận cùng bằng -ed

We invited them to our party but they decided not to come. (Chúng tôi đã mời họ dự buổi tiệc của chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến) The police stopped me on my way home last night. (Cảnh sát đã chặn tôi lại trên đường tôi về nhà tối qua) She passed her examination because she studied very hard. (Cô ấy thi đâu vì cô ấy học rất chăm)

Nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc (irregular verbs). Điều này có nghĩa là hình thức quá khứ của các động từ này không tận cùng bằng -ed. Ví dụ

This house cost 35000 in 1980 (Căn nhà này trị giá 35000 bảng vào năm 1980)

Quá khứ của động từ be (am/is/are) là was/were.

I/he/she/it was we/you/they were

I was angry because Tom and Ann were late. (Tôi đã nổi giận vì Tom và Ann đến trễ)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn 3

Trong các câu hỏi và các câu phủ định ở thì Simple Past ta dùng did/didn’t + động từ nguyên thể (do/open/rain….)

It rainned. Did it rain ? It didn’t rain.

Ann: Did you go out last night, Tom ? (Tối hôm qua bạn có ra khỏi nhà không Tom) Tom: Yes, I went to the cinema. But I didn’t enjoy the film. (Có, tôi đã xem phim nhưng tôi không thích bộ phim đó) When did Mr Edwards die? (Ông Edwards chết khi nào ) What did you do at the weekend? (Bạn đã làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần trước?) We didn’t invite her to the party , so she didn’t come. (Chúng tôi đã không mời cô ấy dự tiệc, vì vậy cô ấy đã không đến) Why didn’t you phone me on Tuesday? (Sao hôm thứ ba bạn không gọi điện thoại cho tôi)

Chú ý rằng chúng ta thường dùng didn’t/did với have:

Did you have time to write the letter ? (Bạn có thời gian để viết thư không ?)

I din’t have enough money to buy anything to eat ( Tôi đã không có đủ tiền để mua thức ăn)

Nhưng chúng ta không dùng did với động từ be(was/were):

Why were you so angry ? ( Tại sao bạn giận dữ quá như thế?)

They weren’y able to come because they were very busy. (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận.) Was Tom at work yesterday ?

(Hôm qua Tom có đi làm không?)

Bài tập thì quá khứ đơn

11.1 In this exercise you have to need a sentence about hte present and then write a sentence about the past .

Example Tom usually gets up at 7:30 . Yesterday he got up at 7:30

Tom usually wakes up early. Yesterday morning ………………………………………..

Tom usually walks to work. Yesterday ………………………………………..

Tom is usually late for work. Yesterday ………………………………………..

Tom usually has a sandwich for lunch. Yesterday………………………………………..

Tom usually goes out in the evening. Yesterday evening ………………………………………..

Tom usually sleeps very well. Last night ………………………………………..

11.2 This time you have to put one of these verbs in each sentence:

Example: I was hungry, so I bought something to eat in the shop.

Tom’s father …………….. him how to drive when he was 17

Don……………..down the stairs this morning and …………….. his leg

We needed some money so we …………….. our car

Ann …………….. a lot of money yesterday. She…………….. a dress which ……………..50$

Jim …………….. the ball to Sue who …………….. it.

11.3 In this exercies you have to write questions. A friend has just come back from holiday and you are asking him about it.

Example Where / go Where did you go?

Food/ good? Was the food good?

How long/stay there?…………………………………………………………..

Stay in a hotel? ………………………………………………………………………….

go alone………………………………………………………………………….

how/travel?……………………………………………

the weather/fine?…………………………………………………………..

what/do in the evening ? v……………………………………………

meet any interesting people?…………………………………………………………..

11.3 This time you have to put the verb into the correct form. All sentences are past.

Example: I didn’t go (Not/go) to work yesterday because I wasn’t (Not/be) very well.

Tom……………..(not/shave) this morning because he……………..(not/have) time.

We ……………..(not/eat) anything because we ……………..(not/be) hungry

I ……………..(not/rush) because I ……………..(not/be) in a hurry

She……………..(not/be) interested in the book because she ……………..(not/understand) it.

Đáp án bài tập thì quá khứ đơn :

Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

​Cấu trúc tổng quát

Chủ ngữ + V ( Was / Were, V-ed hoặc động từ bất quy tắc cột 2) +…

A. Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn

Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, chúng ta hãy tập phân biệt chúng thành 3 nhóm sau: động từ Tobe, động từ thường và các động từ khiếm khuyết.

I. Động từ Tobe với thì quá khứ đơn

1. Thể khẳng định của động từ tobe

2. Thể nghi vấn của động từ Tobe.

Tobe là động từ đặc biệt nên nó tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đứng ở đầu câu đối với câu hỏi dạng trả lời ngắn (Yes or No) hoặc trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Question words) đối với câu hỏi yêu cầu bổ sung thông tin mới.

Ví dụ:Were they happy to see you at the party?Was she with you last night?

3. Thể phủ định:

Với động từ này chúng ta chỉ việc thêm NOT vào phía sau TOBE mà không phải thêm bất cứ từ gì khác

They were not happy to see you at the party?

She was not with you last night?

4. Dạng rút gọn:

II. Cách chia thì quá khứ đơn với động từ thường(Ordiary verbs)

Động từ thường tức là nó không có khả năng thành lập thể nghi vấn, phủ định mà phải nhờ đến động từ trợ giúp (Helping verbs)

Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc (Regular verbs) hoặc động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Đối với động từ hợp quy tắc thì ta chỉ cần học cách thêm ED cho động từ thôi

1. Quy tắc thêm ED cho động từ:

2. Với các động từ bất quy tắc,

– Câu khẳng định: Yesterday I went to the supermarket and bought a lot of things.

– Câu nghi vấn: Đối với thể nghi vấn, với động từ thường thì chúng ta phải mượn trợ động từ DID như sau:

Did you go to the supermarket yesterday?

What did you do yesterday?

– Câu phủ định: Tương tự thể nghi vấn, ta mượn động DID + NOT để thành lập thể phủ định

I did not go to the market yesterday.

Did not = didn’t

3. Cách đọc động từ sau khi thêm ED

III. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)

B. Các mẫu câu với động từ thường

C. Các cách dùng cụ thể của thì quá khứ đơn

Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.)

He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)

= Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.

Mười phút sau đó:

Now Tom has found his key. He has it now. (Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi.)

= Hiện anh ấy đang có chìa khóa.

HTHT: – Has he lost his key? (Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?)

– No, he hasn’t. He has found it. (Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.)

QKĐ: – Did he lose his key? (Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?) – Yes, he did. (Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.)

Lưu ý:

He lost his key but now he has found it.

Anh ấy đã làm mất chìa khóa (thì quá khứ đơn) nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra (thì hiện tại hoàn thành).

Thì hiện tại hoàn thành luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy.

Còn thì quá khứ đơn cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)

Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)

They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).

Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.

Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)

Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.

How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)

Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?

Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)

Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. So sánh thêm 2 ví dụ sau đây:

Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)

My sister is a writer. She has written many books. (she still writes books). (Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).

Chúng ta dùng Thì hiện tại hoàn thành để đưa ra những thông tin mới. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.

A: Ow! I’ve burnt myself. (Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.)

B: How did you do that? (không nói “have you done”). (Bạn đã bị như thế nào?)

A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) (Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.)

A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. (Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.)

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been… haven’t done”) (Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.)

A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) (Vậy thì ai làm nhỉ.)

Bài 1:

Chia động từ thích hợp ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

“There Was” Và “There Were” Trong Thì Quá Khứ Đơn

Chúng tôi biết chắc rằng bạn vô cùng yêu thích việc học tiếng anh, chính vì vậy chúng tôi luôn muốn làm cho tiếng anh trở nên thú vị và có hữu ích đối với bạn. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hình thức diễn đạt của “there is” và “there are” trong thì quá khứ đơn.

Chúng ta diễn đạt “there is” và “there are” trong thì quá khứ như thế nào?

Ví dụ:

There was a fire in the town centre. There was something about it on the TV news.

Khi đề cập đến nhiều đối tượng, trong thì hiện tại đơn ta dùng “there are”, tuy nhiên để diễn đạt trong quá khứ ta sẽ dùng “there were”

Ví dụ:

There were fire engines and police cars everywhere. There were ten people injured and there was a lot of building damage.

Nào, chúng ta đã cùng xem qua các ví dụ khi dùng “there was” và “there were” ở thể khẳng định trong quá khứ, bây giờ là lúc tìm hiểu về thể phủ định. Để chuyển về thể phủ định, chúng ta chỉ đơn giản thêm “not” vào sau động từ “to be” hay cụ thể hơn trong trường hợp này sẽ là sau “was” hoặc “were”.

Cấu trúc

There was not (There wasn’t) There were not (There weren’t)

Ví dụ:

There weren’t any eggs for breakfast this morning. There wasn’t any sugar for my coffee. There wasn’t any money in the kitty. There wasn’t anybody to talk to. There weren’t any new ideas in that conference.

Làm cách nào để đặt câu hỏi với “there was” and “there were”?

Tương tự như cách dùng trong thì hiện tại đơn với “there is” – “there are”, đặt câu hỏi trong quá khứ với “there was” và “there were” rất đơn giản, chúng ta chỉ cần đảo ngược chủ từ và động từ “there was” thành ” was there” và “there were” thành “were there”.

Ví dụ:

Q: Was there any bread left? A: Yes, there was / No, there wasn’t. Q: Were there any biscuits in the tin? A: Yes, there were / No, there weren’t.

Ví dụ:

There was a good film on TV last night, wasn’t there? There wasn’t any time to have a meeting, was there? There were a lot of people here today, weren’t there? There weren’t any letter for me this morning, were there?

Cần lưu ý rằng nếu câu ở thể khẳng định, phần đuôi sẽ hỏi ở thể phủ định và ngược lại, câu ở thể phủ định thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!