Bạn đang xem bài viết Sử Dụng Quizlet Trong Học Tập Và Giảng Dạy Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Quizlet là một ứng dụng đơn giản cho phép giáo viên và người học tạo flashcard kỹ thuật số. Tuy nhiên, nó được thiết kế để tự học công cụ, không phải là một công cụ đánh giá. Giáo viên đóng một vai trò quan trọng không thể tránh khỏi trong kết nối sinh viên với Quizlet và giúp họ kiểm soát học tập riêng.
Ví dụ, tôi tổ chức một cuộc thi từ vựng mang tên Tiếng Anh kỹ thuật với Quizlet bằng cách tạo một thư mục bao gồm những bộ câu đố, sau đó chia tất cả các học sinh thành một số đội nhất định để tham gia cuộc thi trực tiếp này Học sinh sẽ truy cập vào chúng tôi bằng cách sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh, sau đó mỗi đội thay phiên nhau để hoàn thành bộ câu hỏi của họ để đi đến bộ câu hỏi cuối cùng. Cuối cùng, tôi sẽ chúc mừng đội chiến thắng bằng cách tặng cho các em một số quà tặng đặc biệt mà tôi đã chuẩn bị trước.
Học sinh cũng có thể sử dụng một số chức năng khác của Quizlet Live bằng cách chơi Quizlet Live với các bản nhạc và hiệu ứng âm thanh hoặc xem một số Quizlet Live Video đã được thực hiện bởi một huấn luyện viên hướng dẫn.
Giáo viên cũng có thể chủ động tham gia vào “Study Set” của tôi trong Quizlet bao gồm Cards,Learn and Match. Trong phần đầu tiên, Cards cho phép học sinh trả lời trên một mặt trước của tấm thẻ trong khi các câu hỏi được đưa đưa ra là ở phía bên kia. Thẻ học bằng cách nào đó trông giống như một phiên bản kỹ thuật số của thẻ flash truyền thống có thể thu hút được sự quan tâm và thích thú của học sinh, sinh viên.
Thứ hai, sinh viên sau đó có thể truy cập vào định dạng bài kiểm tra bằng cách gõ các câu trả lời đầy đủ trong chương trình Tìm hiểu trực tuyến để làm nhiều bài kiểm tra hơn nếu muốn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hoạt động hấp dẫn trong nghiên cứu này là “Match”, cá nhân tôi thấy nó hữu ích và phù hợp để thực hiện việc ôn tập một số bài học sau khi dạy. Hoạt động này sẽ hoàn toàn thúc đẩy học sinh, giúp cho các em ghi nhớ từ vựng lâu hơn, định nghĩa về các ví dụ thực tế và củng cố việc quản lý thời gian hiệu quả hơn.
Quizlet có nghĩa đen là ‘dựa trên web’. Nói cách khác, cả giáo viên và học sinh có thể truy cập bất kỳ nguồn thông tin nào miễn là bạn có thể kết nối vớiInternet. Vì vậy, tôi rất khuyến khích học sinh của mình chia sẻ các hoạt động bài tập về nhà qua Quizlet bằng cách truy cập vào liên kết quizlet.com và đăng nhập. Tôi cũng đã tạo một số bộ nghiên cứu có thể sẽ quan trọng và đáng chú ý trong tương lai. Do đó sinh viên, học sinh có thể biết được thông tin cơ bản và chuẩn bị trước khi đến lớp, điều này sẽ là một sự cải tiến trong quá trình giảng dạy trong lớp học.
Lược dịch từ wikihow
Phần Mềm Kahoot Trong Giảng Dạy
Kahoot là công cụ hỗ trợ dạy học miễn phí, dùng để thiết kế những bài trắc nghiệm trực tuyến và được sử dụng như một Hệ thống lớp học tương tác. Về bản chất Kahoot là một website ứng dụng trực tuyến, vì vậy nó có thể sử dụng trên mọi thiết bị: laptop, smartphone, máy tính miễn là thiết bị đó kết nối mạng được.
– Mọi người học độc lập tham gia trả lời các câu hỏi. Giúp người học chủ động tương tác hơn. Tất cả học sinh đều được tham gia trả lời các câu hỏi.
– Giúp GV ôn tập và nắm bắt kết quả nhanh, đặc biệt với những môn thi trắc nghiệm.
– Chỉ làm việc với các câu hỏi trắc nghiệm
– Vì đây là một trò chơi trực tiếp nên người chơi phải ở cùng một phòng trong cùng thời điểm.
– Có tối đa 95 ký tự cho các câu hỏi và 60 ký tự cho các câu trả lời, tuy nhiên bạn có thể khắc phục bằng cách nhập các câu hỏi dưới dạng văn bản và chụp ảnh để đăng tải lên.
1. Thiết lập tài khoản Kahoot
+ Đối với giáo viên: GV cần đăng ký tài khoản Kahoot tại địa chỉ: https://getkahoot.com/.
Chọn vai trò người cần đăng ký (Có thể sử dụng địa chỉ mail điền các thông tin).
Sau khi GV nhấn nút Classic (Chế độ chuẩn- cho từng người) hoặc Team mode (Chế độ cho một nhóm), Kahoot sẽ cho biết số hiệu (game-pin) để GV thông báo cho người học.
Lúc này, người học sẽ truy cập vào website chúng tôi bằng bất kỳ thiết bị nào có kết nối Internet, và nhập vào số hiệu (game-pin) rồi nick-name của mình mà không cần đăng ký tài khoản.
Trước hết GV cần đăng nhập. Màn hình giao diện khi đăng nhập:
Giáo viên có thể chọn bộ câu hỏi do mình biên soạn (Tab My Kahoots) hoặc bộ câu hỏi được chia sẻ từ cộng đồng (Tab Public Kahoots)
Ví dụ: Chọn My Kahoots → Chọn bộ câu hỏi Trắc nghiệm vui→ Nhấn nút Play
Thiết lập Cài đặt & Tùy chọn
Nhấn nút Classic hoặc Team mode. Chọn tham số của bộ câu hỏi như có hiện số hiệu game-pin không, có hiện ngẫu nhiên câu hỏi không, hiện ngẫu nhiên câu trả lời không.
Kahoot sẽ cho biết số hiệu game-pin để GV thông báo cho người học.
Học sinh đăng nhập: SV lần lượt nhập mã game-pin → nickname
→ Màn hình giao diện của GV sẽ hiện đầy đủ tên các SV.
GV có thể loại những người chơi có những tên đăng nhập không hợp lệ ra khỏi trò chơi, điều này buộc người học phải tạo lại một tên đăng nhập phù hợp thì mới được tham gia trò chơi.
Sau đó, GV sẽ nhất nút START để kích hoạt các câu hỏi và người học sẽ sử dụng thiết bị của họ để trả lời.
Toàn Tập Cách Dùng As Well As Trong Tiếng Anh
N/Adj/Phrase/Clause + as well as + N/Adj/Phrase/Clause
Eg: – Ed Sheeran is a singer as well as a music producer. (Ed Sheeran không chỉ là ca sĩ mà còn là nhà sản xuất âm nhạc.) – Our students are active as well as creative. (Học sinh của chúng tôi vừa năng động vừa sáng tạo.)
Từ cấu trúc trên, có thể rút ra được bản chất cách dùng AS WELL AS trong tiếng Anh, trong cùng một câu, từ đứng trước và đứng sau AS WELL AS phải cùng loại (cùng là danh từ, tính từ, hoặc cụm từ). AS WELL AS được sử dụng để đưa ra những thông tin đã biết, và nhấn mạnh những thông tin mới sẽ được đề cập tới ở phần sau.
Lưu ý cách dùng AS WELL AS trong tiếng Anh.
Eg: The monkey in the circus can ride the bike as well as juggle balls. (Chú khỉ ở rạp xiếc có thể vừa đi xe đạp vừa tung hứng bóng.)
As well as dùng để nối hai chủ ngữ: Trong câu sử dụng AS WELL AS để nối hai chủ ngữ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ trước as well as – chủ ngữ chính của câu.
Eg: My friends, as well as I, are looking forward to knowing the winner of the English Speaking Contest. (Những người bạn của tôi, cũng như tôi, đang mong chờ được biết người thắng cuộc cuộc thi hùng biện tiếng Anh.)
Mệnh đề AS WELL AS thường đi sau mệnh đề chính. Trong trường hợp, chủ ngữ là đại từ, mệnh đề chứa AS WELL AS bắt buộc đứng sau mệnh đề chính.
Eg: They didn’t understand what he said as well as I. (Họ không hiểu những gì anh ấy nói, cũng như tôi vậy.)
Trong câu trên, THEY là đại từ chủ ngữ nên mệnh đề AS WELL AS đứng sau.
Mở rộng một số cụm từ AS…AS… trong tiếng Anh
Eg: As far as their announcement, the flight to London is delayed in 2 hours. (Theo như thông báo, chuyến bay tới London bị trì hoãn trong vòng 2 tiếng.) Eg: He knew as good as all our plan, so we should keep our eyes on him. (Anh ta đã biết gần như tất cả kế hoạch của chúng ta, vì vậy chúng ta cần coi chừng anh ta.)
AS MUCH AS: hầu như là, gần như là, dường như
Eg: After two months to investigate, the information about the thief is as much as clear. (Sau 2 tháng điều tra, thông tin về tên trộm gần như đã rõ ràng.) Eg: As long as you love me, I can overcome all difficulties in my life. (Miễn là em yêu anh, anh có thể vượt qua tất cả mọi khó khăn trong cuộc sống.) Eg: Please contact to me as soon as you receive this message. (Hãy liên lạc với tôi ngay khi bạn nhận được tin nhắn này.) Eg: As early as met him at the first time, I knew he would success with his ambition.(Ngay từ lần đầu gặp anh ấy, tôi đã biết anh ấy sẽ thành công với những tham vọng của mình.)
Trong bài viết hôm nay, bạn vừa cùng Language Link Academic ôn tập lại cách dùng AS WELL AS trong tiếng Anh, và mở rộng thêm một số cụm từ cùng cấu trúc. Language Link Academic tin rằng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ sẽ là nguồn tài liệu tham khảo toàn diện, hữu ích cho các bạn học sinh.
Tham khảo khóa học Tiếng Anh Chuyên THCS dành cho học sinh cấp 2 ngay.
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!
Cách Sử Dung Mạo Từ Trong Tiếng Anh Và Bài Tập Có Đáp Án
Mạo từ là gì?
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
Mạo từ trong tiếng anh gồm mấy loại?
Mạo từ trong tiếng anh chỉ có 3 loại, được hiểu như sau: Mạo từ xác định (Denfinite article): the Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
Cách dùng mạo từ A, An, The trong tiếng anh
Cách sử dụng mạo từ bất định a/an
Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau:
* Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
I live in a house near a shop. S
he has two children: a son and a daughter.
* Chỉ nghề nghiệp:
I’m a student.
My brother is an architect.
* Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng:
a pair of/ a little/ a few/ a thousand…
* Dùng trong câu cảm thán: what a + noun What a beautiful flower! What a great party!
* Có nghĩa là “một” There is a pen on the table.
Lưu ý: dùng “An” trước những danh từ có phát âm bắt đầu bằng các nguyên âm: e, a, i, u, o.
Cách dùng mạo từ xác định “the”
Dùng “the” trong các trường hợp sau:
* Sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai
– I live in a house. The house is very nice.
– She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is very small.
* Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the moon, the earth, the sea…
* Đi với tính từ:
The rich: những người giầu
The poor: những người nghèo
The young: những người trẻ tuổi……..
* Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi
Ví dụ: the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the westlife, the Backstreetboy….
* Chỉ quốc tịch: the Vietnamese, the Chinese……..
* Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States
Những trường hợp trường hợp không dùng mạo từ a/an, the
* Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm được nói chung Books are good friends. Milk is good for you.
* Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi
Ví dụ:
England is a large country.
I live in hanoi.
My house is in Quang Trung street.
They live near Noi Bai airport.
Everest is the highest mountain in the world.
* So sánh 2 trường hợp sau:
In the church: đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt ai)
In church: đi cầu kinh
At/in the school/university/college: đi đến trường
At/in/to school/university/college: là học sinh, sinh viên ở trường.
Bài tập về mạo từ có đáp án
Bài tập 1: Điền a/an hoặc the:
1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.
2. I saw ……accident this morning. chúng tôi crashed into …..tree. ………driver of chúng tôi wasn’t hurt but chúng tôi was badly damaged.
3. There are two cars parked outside:……..blue one and chúng tôi one. chúng tôi one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner chúng tôi one is.
4. My friends live chúng tôi house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.
7. Can you recommend chúng tôi restaurant?
8. We had dinner chúng tôi expensive restaurant in town.
9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?”
– “No, chúng tôi after next”
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go………………
3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………
7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..
9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.
9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?
11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?
12. All books/all the books on the top shelf belong to me.
13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.
14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.
1. This morning I bought…a….newspaper and ..a…magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I chúng tôi ..magazine.
2. I saw …an…accident this morning. chúng tôi crashed into …a..tree. …The……driver of chúng tôi wasn’t hurt but chúng tôi was badly damaged.
3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and chúng tôi one. chúng tôi one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner chúng tôi one is.
4. My friends live chúng tôi house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …a….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.
7. Can you recommend chúng tôi restaurant?
8. We had dinner chúng tôi expensive restaurant in town.
9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?” – “No, .. chúng tôi after next”
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go to school.
3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.
7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed
9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea
7. the vegetables
8. life
9. skiing
10. the people
11. people, aggression
12. All the books
13. The first world war
14. unemployment.
Cập nhật thông tin chi tiết về Sử Dụng Quizlet Trong Học Tập Và Giảng Dạy Tiếng Anh trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!