Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.)
He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)
= Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.
Mười phút sau đó:
Now Tom has found his key. He has it now. (Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi.)
= Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
HTHT: – Has he lost his key? (Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?)
– No, he hasn’t. He has found it. (Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.)
QKĐ: – Did he lose his key? (Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?) – Yes, he did. (Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.)
Lưu ý:
He lost his key but now he has found it.
Anh ấy đã làm mất chìa khóa (thì quá khứ đơn) nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra (thì hiện tại hoàn thành).
Thì hiện tại hoàn thành luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy.
Còn thì quá khứ đơn cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.
Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).
The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. So sánh thêm 2 ví dụ sau đây:
Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)
My sister is a writer. She has written many books. (she still writes books). (Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).
Chúng ta dùng Thì hiện tại hoàn thành để đưa ra những thông tin mới. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.
A: Ow! I’ve burnt myself. (Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.)
B: How did you do that? (không nói “have you done”). (Bạn đã bị như thế nào?)
A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) (Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.)
A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. (Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.)
B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been… haven’t done”) (Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.)
A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) (Vậy thì ai làm nhỉ.)
Bài 1:
Chia động từ thích hợp ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
15 March, 2017 No Comments
Ở lesson 6, chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn (past simple). Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và cách phân biệt thì này với thì quá khứ đơn.
I/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)
1, Cấu trúc ngữ pháp
lately (gần đây)
up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ
in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
since + mốc thời gian: kể từ ….
Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
VD. I have studied English since I was a child. ( Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….
CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
VD. She hasn’t told me about you ( Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành-Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn
Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu
Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc
-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.
Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been
4, Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
Một hành động vừa mới xảy ra
Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra
Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn có thể được lặp lại trong hiện tại và tương lai
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại
Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại
Thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra
II/ Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no chúng tôi
No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
Yesterday, I went out after I had finished my homework.
(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành
S + had + VpII
Ví dụ:
– He out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
S + hadn’t + VpII
CHÚ Ý:
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t comehome when I got into the house. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)
– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had the film ended when you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
– when: Khi
Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: She her homework before her mother her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They home after they a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– by the time (vào thời điểm)
Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
5. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN Bài 1:
1.came – had finished
2. had met
3. went – had read
4.hadn’t worn
5.had started
6.listened – had done
7.had gone – went
Bài 2:
1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
3.When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
4.By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
a. Thể khẳng định (Affirmative form)
Subject + had + been + verb-ingShe was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)
b. Thể phủ định (Negative form)
Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ingc. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Had + subject + been + verb-ing ?Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:
a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)
b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.
When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)
He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!