Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
So sánh sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh về: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khi làm bài tập chuẩn nhất.
Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
Ví dụ: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)
Cách nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
Yesterday hôm qua
Ago cách đây~
Last : qua,vừa qua
In + năm
Before trước khi+cụm từ/mệnh đề
After sau khi+ cụm từ/mệnh đề
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiểu và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.
Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành:
have + P.P.( quá khú phân từ) has+ P.P
Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4.
Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ·
The seminar has begun ·
I have bought a suit at the store several times ·
A lot of employees have worked hard during the weekend ·
He has sent a letter since he got the message.
Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành
Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không m,uốn đề cập đến thời gian
· I have lost the key
~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
· Susan has made the same mistake three times
Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu
· Kenvin has studied English since 1988
For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện
· Kenvin has lived here for 10 years
*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi Cụm từ: I have come to the club since last summer Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi Mệnh đề; I guess it is summer sice people are wearing shorts Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc
1) I ate lunch 30 minutes ago
2) I have eaten lunch
Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago).
Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.
Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết “bạnđã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.
Tu khoa:
quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
bai tap thi hien tai hoan thanh
công thức thì quá khứ đơn
quá khứ đơn với wish
quá khứ đơn của leave
Ngữ Pháp Toeic: Hiện Tại Phân Từ, Quá Khứ Phân Từ, Phân Từ Hoàn Thành
Trong ngữ pháp tiếng Anh, các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành, bài viết sau đây được biên soạn một cách bài bản và dễ hiểu nhất kèm theo các ví dụ và bài tập mới nhất 2021 giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này.
Khái niệm
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi “-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm “-ing” vào sau động từ.
Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng “V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ
Cách dùng quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành
2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ
Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)
Ví dụ:
Dùng làm tân ngữ của động từ.
Ví dụ:
Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.
Ví dụ:
Jane is so excited in going fishing tomorrow.
I’m looking forward to hearing from you.
Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì “complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:
2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ
Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
Ví dụ:
Dùng như tính từ trong câu.
Dùng trong câu bị động.
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: I have read the newspaper edited by my father.
DOWNLOAD NGAY: Trọn bộ các bộ đề ETS, Hacker, Talking TOEIC mới nhất format 2020
2.3. Cách dùng của phân từ hoàn thành
Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
Ví dụ: He finished all his homework and then he went to bed.
Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ví dụ:
After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng: HAVING + P2.
Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: Having finished all her homework, she went to bed.
* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3
Bài tập bổ sung
Ngoài ra, đang triển khai khóa học TOEIC online để trang bị cho học viên những kỹ năng luyện đề max điểm với sự giảng dạy trực tiếp của thầy Quý – Founder . Nhằm tạo điều kiện cho các bạn sắp “vượt cạn”, hỗ trợ 40% học phí khóa học và hoàn 100% học phí nếu kết quả không như cam kết.
XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN NGAY MÃ GIẢM HỌC PHÍ 40%
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no chúng tôi
No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
Yesterday, I went out after I had finished my homework.
(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành
S + had + VpII
Ví dụ:
– He out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
S + hadn’t + VpII
CHÚ Ý:
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t comehome when I got into the house. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)
– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had the film ended when you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
– when: Khi
Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: She her homework before her mother her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They home after they a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– by the time (vào thời điểm)
Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
5. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN Bài 1:
1.came – had finished
2. had met
3. went – had read
4.hadn’t worn
5.had started
6.listened – had done
7.had gone – went
Bài 2:
1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
3.When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
4.By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
a. Thể khẳng định (Affirmative form)
Subject + had + been + verb-ingShe was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)
b. Thể phủ định (Negative form)
Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ingc. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Had + subject + been + verb-ing ?Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:
a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)
b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.
When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)
He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!