Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Cách Sử Dụng Both, Either, Neither, So Và Nor Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cách sử dụng both trong tiếng AnhBoth được sử dụng để nhấn mạnh rằng mỗi trong cả hai thứ đều đúng hoặc cả hai thứ đều như nhau.
Both + noun + and + noun
Both + adjective + and + adjective
Both Adam and Vicky said Con was very kind.
Simon is both rude and unkind.
My sister and I were both shocked by what you said.
Jack and Jill both know lots of jokes.
Đôi lúc chúng ta có thể sử dụng of với both, đặc biệt khi đi trước đại từ.
I used to be good friends with Lisa and Mike, but I’ve had an argument with both of them.
Cách sử dụng either trong tiếng AnhEither dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai thứ
Either + noun + or + noun
Either + adjective + or + adjective
Either + verb + or + verb
I think I will buy a Valentine’s card with either a puppy or a kitten on it.
I’m not sure how Tom will react – he’ll be either happy or shocked.
You can either tell him how you feel or hope he notices.
Đôi lúc chúng ta có thể sử dụng of với either, đặc biệt khi đứng trước đại từ.
I really like Robert and Martin – I’ll go out with either of them!
Cách sử dụng neither trong tiếng AnhNeither được sử dụng để nhấn mạnh là mỗi trong hai thứ đều không đúng.
Neither + noun + nor + noun
Neither + adjective + nor + adjective
Neither + verb + nor + verb
I’ve got neither the time nor the energy to take up a new hobby at the moment.
What you said to Lucy was neither true nor fair.
Chúng ta đôi lúc sử dụng of với neither, đặc biệt khi đứng trước đại từ.
Neither of us found Jason’s joke funny.
Cách sử dụng so, nor trong tiếng AnhSo + do/have/be/modal + subject
Nor + do/have/be/modal + subject
So, nor được sử dụng để bổ sung thêm thông tin cho một câu khẳng định hoặc một câu phủ định.
Lisa is really undkind, and so is Angela.
My brother hasn’t been invited to the party, and nor has his friend.
Chúng ta có thể sử dụng chỉ cấu trúc này trong hội thoại
I like Hanah’s sense of humour. So do I.
I don’t find Mark funny. Nor do I.
Phân Biệt Cách Dùng Both, Both Of Và Either, Neither Trong Tiếng Anh
Bài viết này sẽ ôn tập chi tiết về cách dùng Both, Both of và Either, Neither trong tiếng anh để các bạn hiểu rõ và vận dụng.
Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:
– Ta dùng both /neither /either với hai vật, sự việc.v.v. Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both books, neither books…) .
Both restaurants are very good. (không nói “the both restaurants”)
Cả hai nhà hàng đều rất ngon.
Neither restauranrs is expensive.
Không nhà hàng nào đắt cả.
We can go to either restaurant. I don’t mind.
Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi không có ý kiến gì.
(either = một trong hai, cái nào cũng được)
– Khi bạn dùng both/neither/either + of, bạn luôn luôn cần thêm the… /these /those… /my /your /his /Tom’s… (.v.v.). – Bạn không thể nói “both of restaurant”. Bạn phải nói “both of the restaurants”, “both of those restaurant” v.v…;
II. Cách dùng Both of, Neither of, Either of
Both of these restaurants are very good.
Cả hai nhà hàng này đều rất ngon
Neither of the restaurants we went to was (or were) expensive.
Không có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta đã tới là đắt cả.
I haven’t been to either of those restaurants. (= I haven’t been to one or the other)
– Bạn không cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể nói:
Tôi chưa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.
Both my parents are from London. hay Both of my parents…
– Bạn có thể dùng both of/ neither of/ either of + us /you /them:
Hai bố mẹ tôi đều là người Luân đôn.
(talking to two people) Can either of you speak Spanish?
(nói với hai người) Một trong hai bạn nói được tiếng Tây Ban Nha chứ ?
I asked two people the way to the station but either of them knew.
– Bạn phải nói both of trước us/you/them (of là cần phải có):
Tôi hỏi hai người đường đến sân vận động nhưng cả hai đều không biết.
Both of us were very tired. (không nói ‘Both us were…’)
– Sau neither of… động từ có thể chia ở số ít hay số nhiều đều được:
Cả hai chúng tôi đều rất mệt.
Neither of the children wants (hay want) to go to bed.
– Bạn cũng có thể dùng both/neither/either đứng một mình:
Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.
I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both. (hay I like both of them)
Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái áo đó. Tôi thích cả hai.
“Is your friend British or American?”
“Bạn của anh là người Anh hay Mỹ?”
“Neither. She’s Autralian”
“Đều không phải, Cô ấy là người úc”
“Do you want tea or coffee?”
“Anh muốn trà hay cà phê?”
“Either. I don’t mind.”
– Bạn có thể nói:
“Thứ nào cũng được. Tôi không bận tâm”
* both… and…:
Both Ann and Tom were late.
* neither…nor…:
Cả Ann và Tom đều đến muộn.
Neither Liz nor Robin came to the party.
Cả Liz và Robin đều không đến dự tiệc.
She said she would contact me but she neither wrote nor phoned.
* either…or…:
Cô ấy nói sẽ liên hệ với tôi nhưng cô ấy đã không viết thư cũng chẳng gọi điện thoại.
I’m not sure where he’s from. He’s either Spanish or Italian.
Tôi không chắc anh ấy người nước nào. Có thể anh ấy là người Tây Ban Nha hoặc người Ý.
Either you apoplogise or I’ll never speak to you again.
– Hãy so sánh either/neither/both (hai thứ) và any/none/all (nhiều hơn hai): + either/neither/both
Hoặc là anh xin lỗi hoặc là tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa.
There are two good hotels in the town. You can stay at either of them.
Có hai khách sạn tốt trong thị trấn.Anh có thể ở cái nào cũng được.
We tried two hotels. Neither of them had any rooms. /Both of them were full.
+ any/none/all
Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín người.
There are many good hotels in the town. You can stay at any of them.
Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số chúng.
We tried a lot of hotels. None of them had any rooms./All of them were full.
Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng còn phòng cả. Tất cả đã kín người.
Neither Nor Và Either Or: Mẹo Phân Biệt Dễ Dàng Trong 5 Phút
Cấu trúc Neither … nor được dùng để biểu đạt ý nghĩa phủ định “không … cũng không”. Diễn tả khả năng không xảy ra hoặc không được chọn với hai đối tượng/sự vật/sự việc được người nói đề cập tới (không chọn cái này cũng không chọn cái kia).
+ chúng tôi thường được đứng ở vị trí đầu câu.
Đều mang nghĩa “không … cũng không” dù đứng ở vị trí nào trong câu, nhưng khi cấu trúc Neither nor đứng ở đầu câu chúng ta phải lưu ý về cách chia động từ theo đối tượng/sự vật/sự việc thứ 2
Ví dụ:
Neither Hung or his friends are going to the party tonight.
(Cả Hùng và các bạn của anh ta đều không đi tới buổi tiệc tối nay.)
+ chúng tôi thường được đứng vị trí giữa câu để nối hai danh từ hoặc hai đại từ.
Được sử dụng dễ dàng hơn so với vị trí đứng đầu, Neither nor khi ở giữa câu để nối 2 danh từ hoặc 2 đại từ sẽ được sử dụng với cấu trúc như sau:
I eat food including neither onion nor garlic. (Tôi không ăn thực phẩm chứa hành cũng như tỏi.)
Ngược lại với Neither … nor, cấu trúc Either nor trong tiếng Anh được sử dụng trong câu khẳng định, chỉ khả năng có thể xảy ra hoặc sự lựa chọn của một trong hai đối tượng/sự vật/sự việc được người nói nhắc đến.
Cấu trúc của chúng tôiVí dụ:
My little brother wants two buy either a blue robot or a brown robot.
(Em trai của tôi muốn mua hoặc con rô bốt màu xanh hoặc con rô bốt màu nâu.)
Either red bags or blue ones will be chosen to sell next month.
(Mẫu balo đỏ hoặc mẫu balo xanh sẽ được chọn để bán vào tháng sau.)
Vị trí của Either … or trong câu+ Either … or thường được đứng ở vị trí đầu câu.
Ví dụ:
Either Linh or her little sister is invited to the party tonight.
(Hoặc Linh hoặc em gái cô ấy sẽ được mời tới bữa tiệc tối nay.)
+ Either … or thường đứng vị trí giữa câu để nối 2 danh từ hoặc 2 đại từ.
Ví dụ:
Mrs.Brown usually eats bread or rice for breakfast.
(Bà Brown thường ăn bánh mì hoặc cơm cho bữa sáng.)
3. Một số lưu ý khi sử dụng chúng tôi và chúng tôi 1. Động từ theo sau Neither … nor và Either … orKhi chúng tôi và chúng tôi đứng ở vị trí đầu câu thì động từ theo sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 (S2) đứng sau “nor” hoặc “or”.
Neither Tom nor his best friends like cooking. (Cả Tôm và những người bạn thân của anh ấy đều không thích nấu ăn.)
Either I or Luna gets the highest mark in this contest. (Tôi hoặc Luna đạt điểm cao nhất trong kì thi này.)
2. Chuyển đổi giữa Either … or và Neither … norKhi dùng Neither … nor thì câu đang nói đã mang nghĩa phủ định, vì vậy chúng ta không thêm “not” vào câu. Trong khi đó, có thể dùng cấu trúc sau để chuyển đổi câu chứa neither nor sang either or: chúng tôi = Not chúng tôi
Linda likes neither white dress nor red dress = Linda doesn’t like either white dress or red one.
(Linda không thích cái váy trắng cũng không thích cái váy đỏ.)
3. Cấu trúc Neither/Either sử dụng trong câu đảo ngữ tiếng AnhCấu trúc Neither trong câu đảo ngữ
Cấu trúc Either trong đảo ngữ.
Ví dụ:
S1 + V(phủ định) …. S2 + Trợ động từ (phủ định), either.
Lan didn’t go to school. Her friend didn’t, either. (Lan đã không đi học. Bạn cô ấy cũng vậy).
Ví dụ:
4. Khi either hoặc neither đứng một mình Neither đứng một mìnhKhi đứng một mình, neither vẫn mang tính phủ định trong không, diễn đạt ý nghĩa không đối tượng nào, không ai trong 2 đối tượng, người được nhắc đến.
Đối với cách sử dụng này, danh từ (hoặc đại từ) sau neither phải ở dạng số ít, và động từ trong câu được chia theo chủ ngữ.
Trong trường hợp này, either mang nghĩa khẳng định, chỉ một người, một vật trong số những người, vật được nhắc đến. Danh từ (hoặc đại từ) ở sau either sử dụng ở dạng số ít và động từ phía sau sẽ chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
Về bản chất, Neither … nor mang nghĩa phủ định. Còn Either … or mang nghĩa khẳng định. Về cách sử dụng của “neither nor” và “either or”.Ví dụ:
Vì có sự khác nhau khi nằm ở 2 dạng câu khẳng định hoặc phủ định, do vậy ngữ nghĩa của 2 cấu trúc này cũng sẽ hoàn toàn đối lập nhau. “Either … or” được sử dụng nhằm đưa ra sự lựa chọn 1 trong 2 khả năng, có nghĩa là “Hoặc cái này…hoặc cái kia”. Trong khi đó, chúng tôi sẽ được sử dụng nhằm phủ định cả 2 trường hợp với ý nghĩa “Cả hai đều không”.
6. Bài tập vận dụng cấu trúc Neither nor và cấu trúc Either or1. Neither Linda nor her sister … going to the cinema yesterday
2. … his mother or his father is a doctor.
3. He doesn’t go on a picnic this weekend and we don’t, …
4. Linda should prepare for the upcoming exams and … should you
5. I don’t like watching TV, …
6. A: “They don’t think he told the truth.” B: “…”
A. Neither do I.
7. A: “My brother likes listening to music so much.” – B: “…”
C. Neither do I.
8. A: “I can’t go to the park tomorrow.” – B: “…”
B. Neither can I.
C. I don’t, either.
9. A: “She’s good at drawing.” – B: “…”
C. Neither am I.
10. A: “You don’t do your housework.” – B: “…”
A. You do, either.
B. You don’t, either.
C. Neither don’t you.
Bài 2: Viết lại các câu sau với nghĩa tương đươngJune doesn’t like bananas. I don’t like bananas either. (Neither)
Đáp án
We could have dinner at home. We could also go out to eat. (either)
She doesn’t like cats or dogs. (neither)
I’m going to buy one of these dresses. One is red, the other is white. (either)
Linda hasn’t got a laptop. Joe hasn’t got one, either. (Neither)
Neither June nor I like bananas.
We could either have dinner at home or go out to eat.
She likes neither cats nor dogs.
I’m going to buy either the red dress or the white one.
Neither Linda nor Joe has got a laptop.
Đáp án
CommentsMẹo Phân Biệt Cấu Trúc, Cách Dùng Either Or Và Neither Nor
1. Either or 1.1. Nghĩa của Either or
Cấu trúc Either… nor được dùng như câu khẳng định trong tiếng Anh có nghĩa “hoặc…hoặc”. Nó ám chỉ khả năng có thể xảy ra hoặc sự lựa chọn của một trong hai đối tượng/sự vật/sự việc được người nói nhắc đến.
Cấu trúc: Either N1 or N2: hoặc … hoặc
Ví dụ:
My little brother wants two buy either a dog or a catt.
(Em trai của tôi muốn mua hoặc con chó hoặc con mèo.)
Either black bags or white ones will be stopped to sell next month.
(Mẫu balo đen hoặc mẫu balo trắng sẽ được chọn để ngừng bán vào tháng sau.)
1.2. Vị trí của Either or trong câuEither … or thường được đứng ở đầu câu.
Cấu trúc: Either N1 or N2 + V (được chia theo N2)…: Hoặc … hoặc …
Ví dụ:
Either Linh or her little sister is invited to the party tonight.
(Hoặc Linh hoặc em gái cô ấy sẽ được mời tới bữa tiệc tối nay.)
Either … or có thể ở giữa câu để nối 2 danh từ hoặc 2 đại từ. Cấu trúc: Either+ Danh từ/Đại từ + or + Danh từ/Đại từ
Ví dụ:
Mrs.Brown usually eats bread or rice for breakfast.
(Bà Brown thường ăn bánh mì hoặc cơm cho bữa sáng.)
2. Neither nor 2.1. Nghĩa của Neither norTrái ngược với chúng tôi thì chúng tôi lại có nghĩa là “không … cũng không” được sử dụng để diễn tả khả năng không xảy ra hoặc không được chọn với hai đối tượng/sự vật/sự việc được người nói đề cập tới (không cái này cũng không cái kia).
Cấu trúc : Neither N1 nor N2: không … cũng không …
Ví dụ:
My mother likes neither black nor white. (Mẹ tôi không thích màu đen cũng không thích màu trắng)
Neither my sister nor my brother knows to use this high-tech machine. (Cả chị tôi và anh tôi đều không biết cách sử dụng máy công nghệ cao này.)
2.2. Vị trí của Neither nor trong câuchúng tôi đứng ở vị trí đầu câu.
Dù chúng tôi đêu có nghĩa “không … cũng không” dù đứng ở vị trí nào, nhưng nếu Neither nor đứng ở đầu câu thì chúng ta phải chú ý về cách chia động từ theo đối tượng/sự vật/sự việc thứ 2.
Neither N1 nor N2 + V (được chia theo N2) …: Không … cũng không
Ví dụ:
Neither Hung or his friends are going to the party tonight.
(Cả Hùng và các bạn của anh ta đều không đi tới buổi tiệc tối nay.)
chúng tôi thường được đứng vị trí giữa câu để nối hai danh từ hoặc hai đại từ.
Được sử dụng dễ dàng hơn so với vị trí đứng đầu, Neither nor khi ở giữa câu để nối 2 danh từ hoặc 2 đại từ sẽ được sử dụng với cấu trúc như sau: Neither + Danh từ/Đại từ + nor + Danh từ/Đại từ
Ví dụ:
I eat food including neither onion nor garlic. (Tôi không ăn thực phẩm chứa hành cũng như tỏi.)
3. Chú ý khi dùng Neither nor và Either or 3.1. Động từ theo sau Neither nor và Either orKhi chúng tôi và chúng tôi đứng ở vị trí đầu câu thì động từ theo sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 (S2) đứng sau “nor” hoặc “or”.
Ví dụ:
Neither Tom nor his best friends like cooking. (Cả Tôm và những người bạn thân của anh ấy đều không thích nấu ăn.)Động từ “like” trong câu được chia theo chủ ngữ thứ 2 số nhiều chính là “his best friends”
Either I or Luna gets the highest mark in this contest. (Tôi hoặc Luna đạt điểm cao nhất trong kì thi này.)Động từ “get” sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 số ít chính là “Luna”.
3.2. Cấu trúc chuyển đổi Either or và Neither norNeither … nor vốn đã mang nghĩa phủ định sẵn, cho nên các bạn nhớ không thêm “not” vào câu. Tuy nhiên, chúng ta có thể chuyển đổi neither nor sang either or theo cấu trúc sau: Neither…nor = Not either…or
Ví dụ:
Linda likes neither white dress nor red dress = Linda doesn’t like either white dress or red one.
(Linda không thích cái váy trắng cũng không thích cái váy đỏ.)
3.3. Đảo ngữ của Neither nor và Either or Neither
S1 + V (phủ định) … Neither/Nor + Trợ động từ(khẳng định) + S2.
Neither + Trợ động từ + S + V (khẳng định) + nor + V2 (khẳng định).
Ví dụ:
Mary didn’t go to the cinema yesterday. Neither did his brother. (Mary không tới rạp chiếu phim vào tối qua. Anh trai cô ấy cũng không.)
Neither did she clean the house nor washes her clothes. (Cô ấy không lau nhà mà cũng không giặt quần áo.)
EitherS1 + V(phủ định) …. S2 + Trợ động từ (phủ định), either.
Ví dụ:
Lan didn’t go to school. Her friend didn’t, either. (Lan đã không đi học. Bạn cô ấy cũng vậy).
3.4. Khi Either hoặc Neither đứng một mình NeitherNeither vẫn mang tính phủ định trong câu khi đứng một mình nhằm diễn đạt ý không đối tượng nào, không ai được nhắc đến. Khi neither đứng một mình, danh từ (hoặc đại từ) sau neither phải ở dạng số ít, và động từ trong câu được chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
Neither my sister could come to pick me up after school. (Cả 2 chị gái đều không thể tới đón tôi sau giờ học.)
Neither dress fits me. (Có 2 chiếc váy và cả 2 đều không vừa với tôi.)
EitherEither mang nghĩa khẳng định khi đứng một mình nhằm ám chỉ một người hoặc vật trong số những người, vật được nhắc đến. Danh từ (hoặc đại từ) ở sau either sử dụng ở dạng số ít và động từ phía sau sẽ chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
Either hat is yours. (Một trong số những chiếc mũ là của bạn.)
Either person in this group is her son. (Một trong số những người ở nhóm kia là con trai cô ấy.)
4. Bài tập áp dụng 4.1. Bài 11. Neither Linda nor her sister … going to the cinema yesterday
A. is
B. are
C. were
2. … his mother or his father is a doctor.
A. Neither
B. Either
C. Not
3. He doesn’t go on a picnic this weekend and we don’t, …
A. too
B. neither
C. either
4. Linda should prepare for the upcoming exams and … should you
A. either
B. neither
C. so
5. I don’t like watching TV, …
A. either
B. too
C. neither
6. A: “They don’t think he told the truth.” B: “…”
A. Neither do I.
B. So do I
C. Me, to
7. A: “My brother likes listening to music so much.” – B: “…”
A. So am I.
B. I do, too.
C. Neither do I.
8. A: “I can’t go to the park tomorrow.” – B: “…”
A. So can I.
B. Neither can I.
C. I don’t, either.
9. A: “She’s good at drawing.” – B: “…”
A. So am I.
B. So do I.
C. Neither am I.
10. A: “You don’t do your housework.” – B: “…”
A. You do, either.
B. You don’t, either.
C. Neither don’t you.
Đáp án 4.2. Bài 2
June doesn’t like bananas. I don’t like bananas either. (Neither)
We could have dinner at home. We could also go out to eat. (either)
She doesn’t like cats or dogs. (neither)
I’m going to buy one of these dresses. One is red, the other is white. (either)
Linda hasn’t got a laptop. Joe hasn’t got one, either. (Neither)
Đáp án
Neither June nor I like bananas.
We could either have dinner at home or go out to eat.
She likes neither cats nor dogs.
I’m going to buy either the red dress or the white one.
Neither Linda nor Joe has got a laptop.
Cách Dùng Both (Of), Neither (Of), Either (Of)
1. Cách dùng Both (of)
Both nghĩa là “cả hai”. Both có thể được dùng làm đại từ, chỉ 2 vật mà ta đã nhắc tới.
Ví dụ:
A: Do you want the blue shirt or the red one? B: I’ll buy both (= the blue shirt AND the red shirt = both shirts)
Both X and YCụm từ này tương đương với Not only X but also Y (không chỉ X mà còn cả Y).
có thể dùng với tính từ: Both + Adjective + and + Adjective
Ví dụ:
Both… and… có thể dùng với danh từ số ít: Both + Noun + and + Noun
Ví dụ: Ví dụ:
Both hay Both of?Both/Both of không khác nhau nhiều về nghĩa mặc dù Both of phổ biến hơn trong tiếng Anh Mỹ.
Both (of) đứng trước từ hạn định ( my, his, these, the…) và danh từ số nhiều: Both (of) + determiner + plural noun
Ví dụ:
Both (of) my friends arrived late to class.
Both of the wheels wobble too much.
A prize was given to both of the players.
Ví dụ:
Khi dùng Both với đại từ làm bổ ngữ ở số nhiều (us, them), ta cần giới từ of trước đại từ: Both of + Object Pronoun
Ví dụ:
He has invited both us. (sai)
He has invited both of us. (đúng)
I’ll take both of them. (đúng)
I need to speak to both of you. (đúng)
Ví dụ:
I hope they invite us both (= I hope they invite both of us)
Do you need them both? (= Do you need both of them)
The teacher sent them both to the principal’s office.
Ví dụ:
He is both intelligent and agile.
My sister and I are both ready for the trip.
We were both happy with our exam results.
My parents can both speak French.
They should both try harder.
My brothers would both be shocked if they knew the truth.
Both đi trước các động từ khác: Both + các động từ khác.
Nếu có một trợ động từ đi kèm, Both sẽ đứng giữa: Trợ động từ + Both + Verb.
Ví dụ:
We both wanted to stay in bed and not go to work.
They both liked the surprise.
My parents both work in the same building.
They have both studied a lot.
Both mang nghĩa phủ định. Ta không dùng Both trong cấu trúc phủ định. Thay vào đó, ta chọn Neither.
Ví dụ:
Both of them are not ready (sai)
Neither of them are ready (đúng)
2. Cách dùng Neither (of)Neither nghĩa là “không cái này mà cũng không cái kia”. Neither là từ mang nghĩa phủ định và đi kèm với động từ số ít ở thể khẳng định.
Neither X nor YNeither… nor… giữ vai trò là liên từ. Đây là cụm từ đối lập của Both… and…
Nếu động từ đi sau cụm từ này, động từ sẽ chia ở số ít.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Neither of my friends came to class today.
Neither of the parents understood what the baby was trying to say.
Neither of our cars has enough petrol so we have to take the bus.
Khi dùng Neither of + đại từ (you, us, them), ta cần giới từ Of trước đại từ: Neither of + Pronoun.
Nếu sau cụm từ này có động từ thì phải chia động từ ở số ít.
Ví dụ:
Neither thường được dùng như một phần của câu trả lời ngắn khi một người nói điều gì đó mang nghĩa phủ định và bạn đồng tình với họ.
Ví dụ:
A: I have never been to Switzerland
B: Neither have I.
A: I don’t want to go.
B: Neither do I.
Neither cũng có thể được sử dụng độc lập.
Ví dụ:
A: Would you like a blue tie or a green tie?
B: Neither. (= Neither tie)
3. Neither vs EitherCó thể dùng Either với động từ phủ định để thay thế Neither với động từ khẳng định.
Ví dụ:
Ảnh: English Learn Site
3. Cách dùng Either (of)Either nghĩa là “hoặc cái này hoặc cái kia”. Either đi kèm với động từ số ít ở thể khẳng định và phần lớn được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định.
Either X or YEither… or… được dùng như một liên từ – conjunction. Ý nghĩa của nó là diễn tả sự thay thế và/hoặc lựa chọn giữa 2 thứ (đôi khi nhiều hơn 2). Động từ đi kèm phải chia ở số ít.
Ví dụ: Ví dụ:
There are only two options and I’m not interested in either film.
A: Do you want it ready for Thursday or Friday? B: Either day is fine for me.
Có thể dùng Either of trước 1 từ hạn định (my, his, these, the…) và 1 danh từ số nhiều: Either of + determiner + plural noun.
Ví dụ:
Khi dùng Either + đại từ làm bổ ngữ (you, us, them), ta cần giới từ OF trước đại từ đó.
Either + of + Pronoun
Ví dụ:
Either cũng có thể được dùng độc lập. Nó có nghĩa là lựa chọn nào cũng được. Đôi khi, nó đi kèm với đại từ “one”.
Ví dụ:
A: Would you like a coffee or a tea?
B: Either (one). (= I don’t mind if it’s coffee or tea, both alternatives are fine – Tôi không quan tâm là trà hay cà phê. 2 lựa chọn đều ổn)
Either có thể được dùng ở cuối một câu phủ định khi bạn đồng ý với điều phủ định mà người nào đó vừa nói. Nghĩa của Either ở đây tương tự too hoặc also (được dùng ở thể khẳng định).
Ví dụ:
A: I wasn’t thirsty. B: I wasn’t either. (You cannot say “I wasn’t too“)
A: I’ve never been to Portugal. B: I haven’t either.
A: I didn’t go to class yesterday. B: I didn’t either
4. So sánh either/ neither / both vs any/ none/ all either / neither / both
There are two good hotels in the town. You can stay at either of them. (Có hai khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở cái nào cũng được)
We tried two hotels. Neither of them had any rooms. / Both of them were full. (Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín người)
any / none / all
There are many good hotels in the town. You can stay at any of them. (Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số chúng)
We tried a lot of hotels. None of them had any rooms. / All of them were full. (Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng còn phòng cả. Tất cả đã kín người)
Câu Đồng Tình Với Too/So Và Either/Neither (Agreement With Too/So And Either/Neither)
Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với “So hoặc Too”. Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với “Either hoặc Neither”.1. Đồng tình khẳng định với “So” Cấu trúc:So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )So + tobe + S . (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: A: I am a student. (Tớ là học sinh.) B:So am I. (Tớ cũng vậy.) A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.) B.So do I. (Mình cũng vậy.)
2. Đồng tình khẳng định với “Too” Cấu trúc:S + trợ động từ, too. (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)S + tobe , too. (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: She is beautiful.Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.) He forgot the manager’s phone number.His wife did, too. (Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.)
3. Đồng tình phủ định với “Either” Cấu trúc:S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe ) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: My mom isn’t at home.My mother isn’t, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.) I didn’t bring umbrella.She didn’t, either. (Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.)
4. Đồng tình phủ định với “Neither” Cấu trúc:Neither + trợ động từ + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )Neither + to be + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be ) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: I am not a doctor.Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.) He doesn’t know the answer.Neither does she. (Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.)
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Cách Sử Dụng Both, Either, Neither, So Và Nor Trong Tiếng Anh trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!