Xu Hướng 6/2023 # Niacinamide Trong Mỹ Phẩm: Tác Dụng, Cách Sử Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 11 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Niacinamide Trong Mỹ Phẩm: Tác Dụng, Cách Sử Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Niacinamide Trong Mỹ Phẩm: Tác Dụng, Cách Sử Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Niacinamide là gì?

Giới thiệu chung về Niacinamide

Niacinamide hay còn có tên gọi khác là Nicotinamide (NAM), là một dẫn chất của vitamin B3. Niacinamide được biết đến như một hoạt chất có công dụng kì diệu trong việc hỗ trợ phục hồi làn da; hỗ trợ điều trị cho da gặp tình trạng mụn trứng cá; khắc phục được tỷ lệ lớn các khuyết điểm trên da mặt như tàn nhang, sạm da, vết chân chim; hạn chế tình trạng khô da và làm chậm quá trình lão hóa của da, giúp cho da rạng rỡ và mịn màng như tuổi đôi mươi.

Niacinamide là một loại vitamin tan trong nước, ổn định và bền vững dưới tác động của nhiệt độ và ánh sáng. Một số thông tin hóa lý của Niacinamide ảnh hưởng tới quá trình sản xuất và bảo quản của Niacinamide:

Công thức hóa học: C6H6N2O

Khối lượng phân tử: 122,13 g·mol−1

Tỷ trọng: 1.40 g/cm3

Điểm nóng chảy: 129,5 °C (265,1 °F)

Điểm sôi: 334 °C (633 °F)

Tên gọi quốc tế: 3-pyridinecarboxamide, niacinamide, nicotinic acid amide, vitamin PP, nicotinic amide, vitamin B3.

Cơ chế hoạt động của Niacinamide

Trước các tác nhân xấu từ môi trường xung quanh (khói bụi, tia UVA, tia UVB,…), da của chúng luôn có cơ chế tự bảo vệ nhờ các chất béo tự nhiên được tổng hợp ngay chính nhờ cơ thể chúng ta, người ta gọi đó là hoạt chất ceramide. Nồng độ hoạt chất này được duy trì ổn định trong độ tuổi từ 16 cho đến 24 tuổi.

Theo thời gian, nồng độ ceramide ngày càng giảm dần và không còn đảm nhiệm được khả năng bảo vệ làn da trước các tác nhân xấu. Khi sử dụng Niacinamide, là một thành phần của coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa hydro (quan trọng nhất là nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP)), hoạt chất này giúp thúc đẩy quá trình tổng hợp ceramide, tăng tổng hợp protein, như vậy giúp khôi phục được lại hàng rào bảo vệ da.

Nhờ có lớp màng bảo vệ tự nhiên này giúp cho da luôn chắc khỏe và tươi trẻ. Đồng thời, Niacinamide còn đóng vai trò xúc tác thúc đẩy quá trình sản sinh collagen, tham gia nhiều quá trình trao đổi chất tại da, hỗ trợ hồi phục làn da bị thương tổn.

Nguồn gốc của Niacinamide

Trong sản xuất, Niacinamide thường được tổng hợp từ acid nicotinic hoặc 3-cyanopyridine. Người ta cũng tìm thấy một lượng đáng kể Niacinamide trong các loại thực phẩm thông dụng như nấm men, sữa, thịt, khoai tây và măng tây.

Ứng dụng của Niacinamide trong ngành công nghiệp mỹ phẩm

Niacinamide được coi là hoạt chất vàng trong ngành mỹ phẩm, được ứng dụng trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm như serum dưỡng da, kem chống nắng, nước cân bằng da, kem dưỡng da. Niacinamide đang ngày càng trở nên phổ biến đối với phái đẹp bởi những công dụng thần kỳ mà nó đem lại.

Tác dụng của Niacinamide trong mỹ phẩm

Hỗ trợ tăng cường và nâng cao chức năng miễn dịch của da, thúc đẩy quá trình tái tạo các tế bào da khỏe mạnh

Da luôn có cơ chế và khả năng tự bảo vệ mình trước các loại vi sinh vật từ môi trường và ánh sáng mặt trời, chủ yếu là nhờ hệ miễn dịch da được xây dựng bởi lớp tế bào Langerhans. Nhờ có lớp tế bào này, da có thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn cũng như giảm thiểu mức tác động của tia UVA và tia UVB lên da.

Tuy nhiên theo thời gian và với nhiều nguyên nhân khác nhau, lớp tế bào này suy giảm và bị tổn thương. Khi đó, Niacinamide đóng vai trò như một loại kháng sinh, củng cố hệ miễn dịch của da. Các công trình nghiên cứu đã chứng minh được hiệu quả vượt trội của Niacinamide trong việc chống lại các vi khuẩn, đặc biệt là các chủng vi khuẩn gây mụn trên da.

Tạo lớp áo bảo vệ da

Da của chúng ta luôn được bảo vệ bởi lớp chất béo tự tổng hợp trong da, còn gọi là ceramide. Nồng độ ceramide giảm dần theo thời gian chính là nguyên nhân khiến cho da chúng ta ngày càng xấu đi và không còn giữ được vẻ rạng rỡ nữa.

Việc bổ sung Niacinamide giúp kích thích quá trình tổng hợp ceramide để cung cấp cho lớp màng bảo vệ da (ở nồng độ 20% trở lên), đồng thời kích thích quá trình sản xuất collagen trong cơ thể, giúp cho làn da được trẻ khỏe và tươi sáng hơn.

Mặt khác, Niacinamide giúp cho quá trình sừng hóa ở da diễn ra ổn định, giảm thiểu quá trình mất nước trên bề mặt da, tránh cho da bị khô căng, tróc nẻ. Một nghiên cứu đã cho thấy sử dụng Niacinamide liên tục trong vòng 4 tuần có thể tăng lượng ceramide lên tơi 67%.

Chống oxy hóa cho da

Nhờ cấu trúc hoạt chất gồm một nhân pyridine và nhóm chức carboxamide, Niacinamide có tính khử khá mạnh nên được sử dụng như một chất chống oxy hóa hiệu quả.

Niacinamide có khả năng đẩy nhanh quá trình phục hồi các tế bào da bị tổn thương do tác động của ánh sáng mặt trời, hỗ trợ cho quá trình sửa chữa DNA diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Sử dụng Niacinamide giúp cho hạn chế tối thiểu các tình trạng thường gặp khi các tế bào da bị tổn thương như da thâm sạm màu, da xỉn màu, phá vỡ cấu trúc da.

Làm chậm quá trình lão hóa của da

Da già đi theo thời gian sẽ trở nên mỏng, mất tính đàn hồi, chùng nhão và nếp nhăn sâu xuất hiện do một số nguyên nhân như sợi collagen bị mất dần, sợi elastin thượng bị bị teo mỏng đi, quá trình sản sinh tế bào suy giảm; các sợi collagen, elastin bị thoái hóa, tế bào hắc tố ở thượng bì giảm.

Niacinamide có khả năng thúc đẩy đẩy quá trình tổng hợp collagen và protein, giữ ẩm làm mềm da, tăng sinh tế bào, tránh xuất hiện nếp nhăn trên da mặt. Nhờ khả năng cấp ẩm tốt, Niacinamide giữ cho làn da luôn được căng mượt và mịn màng, tạo cảm giác làn da trẻ trung, rạng rỡ.

Kiểm soát quá trình bài tiết của tuyến bã nhờn trên da

Để giữ cho da luôn thông thoáng nhưng vẫn giữ được độ ẩm mong muốn thì việc kiểm soát dầu trên da mặt là vô cùng quan trọng. Lượng bã dầu được kiểm soát tốt vừa tạo hàng chắn bảo vệ cho da hiệu quả, vừa cân bằng độ ẩm của da với môi trường xung quanh, vừa tránh được tình trạng dầu thừa gây bít tắc lỗ chân lông sinh mụn và làm cho lỗ chân lông trở nên to hơn.

Đối với những bạn da dầu nên sử dụng sản phẩm dưỡng da có chứa Niacinamide để kiểm soát tốt ưu quá trình bài tiết dầu trên da, giúp cho da không bị mụn và thu nhỏ lỗ chân lông.

Làm dịu da, làm giảm tình trạng mụn sưng đỏ của da

Niacinamide được công nhận là thành phần an toàn, lành tính và có tác dụng dịu nhẹ đối với da. Niacinamide có vai trò như một kháng sinh nên có thể hạn chế được sự xâm nhập của các vi khuẩn gây mụn, bảo vệ da trước các tác động xấu từ bên ngoài, giảm tỷ lệ bị viêm ngứa và mụn đỏ trong quá trình điều trị mụn.

Như đã biết, Niacinamide giúp củng cố lớp bảo vệ lipid tự nhiên trên da nên có khả năng làm dịu da nhanh chóng khi da mới bị tổn thương bởi tia UV.

Khắc phục các khuyết điểm ở trên da

Niacinamide có khả năng ức chế quá trình chuyển hóa của melanosomes, từ đó ức chế quá trình vận chuyển và phân tán melanin lên lớp tế bào thượng bì của da; đồng thời làm chậm quá trình hình thành hắc sắc tố melanin; do đó có thể hạn chế tối ưu sự hình thành tàn nhang, sạm da hay thâm mụn trên da.

Không những vậy, Niacinamide còn có khả năng giúp làm sáng da sau một thời gian dài sử dụng nhờ khả năng ức chế enzyme tyrosinase. Hiệu quả làm sáng da và làm mờ khuyết điểm trên da của Niacinamide diễn ra khá chậm nhưng vẫn được nhiều chị em tin tưởng lựa chọn bởi độ lành tính và an toàn khi sử dụng của em nó.

Dưỡng ẩm cho da

Niacinamide có khả năng phục hồi lớp áo bảo vệ ceramide cho da, đồng thời làm giảm sự mất nước trên da nên có hiệu quả trong việc duy trì độ ẩm cho da, giúp cho da mềm mại, mịn màng và căng mọng. Sử dụng Niacinamide trong 4 tuần có thể làm giảm sự mất nước tới 24%, điều này đặc biệt có ý nghĩa với những đối tượng bị khô da.

Thu nhỏ lỗ chân lông

Lỗ chân lông xuất hiện trên da mặt và có kích thích lớn chủ yếu là do lượng dầu thừa và bụi bẩn bám cặn trong lỗ chân lông, khiến cho lỗ chân lông bị to và bị sạm màu. Để khắc phục tình trạng lỗ chân lông to, cần hạn chế lượng dầu tiết ra, để lượng dầu đủ cấp ẩm cho da mà không gây bít tắc lỗ chân lông.

Niacinamide có khả năng kiểm soát dầu nên khi sử dụng Niacinamide trong các chế phẩm mỹ phẩm sẽ giúp se khít lỗ chân lông. Tuy nhiên cần duy trì sử dụng trong thời gian dài để thấy được hiệu quả tốt nhất.

Cách sử dụng Niacinamide để đạt được hiệu quả tốt nhất

Niacinamide thường có mặt trong các sản phẩm dưỡng da như toner, serum hay kem dưỡng da, chủ yếu được dùng để bôi ngoài da. Để giảm thiểu kích ứng cho da, nên chọn những sản phẩm có hàm lượng Niacinamide dưới 10%. Như đã biết, Niacinamide hoạt động tốt ở môi trường pH 6.5 đến 7.5; nên sử dụng nước cân bằng da trước khi dùng Niacinamide để da đạt pH sinh lý.

Mỗi ngày nên thoa Niacinamide 2 lần kết hợp với massage nhẹ nhàng để dưỡng chất được thẩm thấu tốt vào da và đạt được hiệu quả như mong muốn. Sản phẩm dưỡng da chứa Niacinamide được khuyến cáo sử dụng trước khi thoa kem chống nắng vào buổi sáng và thoa trước khi đi ngủ.

Qua nghiên cứu nhận thấy, nên sử dụng Niacinamide liên tục và đều đặn trong thời gian tối thiểu là 4 tuần là có thể nhận thấy các tác dụng mà nó đem lại như cấp ẩm cho da, làm sáng da, chống oxy hóa, chống lão hóa da, làm mờ vết thâm mụn trên da.

Không nên sử dụng Niacinamide cho người bị dị ứng với Niacinamide hay bị dị ứng với một thành phần nào đó có trong chế phẩm mỹ phẩm.

Một số lưu ý khi sử dụng Niacinamide

Niacinamide là một hoạt chất lành tính khi sử dụng, tuy nhiên chúng ta cần lưu ý một số điểm khi dùng em nó bởi có thể gây ra một số tương tác bất lợi gây kích ứng cho da.

Thứ nhất, không nên sử dụng Niacinamide chung với L Ascorbic Acid (LAA). LAA với bản chất là một acid, tạo môi trường có pH thấp. Trong khi đó, Niacinamide lại có tính kiềm, hoạt động trong môi trường pH cao. Khi sử dụng đồng Niacinamide và LAA sẽ xảy ra hiện tượng trung hòa hai chất theo tỷ lệ mol 1:1; khiến cho cả hai chất không giữ được tác dụng ban đầu. Niacinamide và LAA cũng là các hoạt chất thường thấy trong các chế phẩm chống nắng. Chúng đều có khả năng chống oxy hóa vượt trội, ngăn cản tác động của tia UV lên da, nhưng chúng thường không xuất hiện cùng nhau. Sự có mặt đồng thời của cả hai hoạt chất này gây tác dụng ngược, cụ thể là quá trình oxy hóa diễn ra mạnh hơn và nhanh hơn, làm cho da bị sạm đen đi trông thấy.

Thứ hai, không nên sử dụng Niacinamide cùng với vitamin C. Hai hoạt chất này đem lại những công dụng khác nhau hỗ trợ cho da sáng và khỏe mạnh hơn. Tuy nhiên hai hoạt chất này có khả năng hoạt động mạnh mẽ sâu vào trong các lớp tế bào da. Nên việc sử dụng đồng thời chúng có thể khiến cho da bị kích ứng, mẩn đỏ.

Thứ ba, thận trọng khi sử dụng Niacinamide cho phụ nữ đang trong thai kỳ. Các chuyên gia khuyên rằng không nên sử dụng hoạt chất này trong suốt thời gian mang thai. Trong trường hợp thai phụ vẫn muốn dùng, cần kiểm soát lượng Niacinamide đưa vào cơ thể không quá 35 mg mỗi ngày để hạn chế tối đa rủi ro xảy ra trên thai nhi. Không nên sử dụng sản phẩm có nồng độ quá cao, tốt nhất chỉ nên dùng sản phẩm có nồng độ Niacinamide dưới 10%.

Thứ tư, không sử dụng Niacinamide cho người có tiền sử bệnh suy giảm chức năng gan hay Gout để tránh các biến chứng sau này.

Thứ năm, lưu ý khi sử dụng Niacinamide cùng với sản phẩm có chứa BHA/AHA. BHA/AHA là những hoạt chất có tác dụng loại bỏ lớp tế bào chết trên bề mặt da, thúc đẩy quá trình tái tạo các tế bào da khỏe mạnh, giúp cho da thông thoáng và dễ dàng tiếp nhận các dưỡng chất phục hồi khác. Sử dụng Niacinamide sau khi dùng BHA/AHA sẽ giúp quá trình phục hồi da trở nên tối ưu. Tuy nhiên, một số trường hợp lần đầu sử dụng kết hợp hai sản phẩm này có thể có hiện tượng khô da, mẩn đỏ, kích ứng. Cần theo dõi một thời gian để kết luận da bạn có phù hợp khi sử dụng đồng thời hai hoạt chất này hay không, hay chỉ nên sử dụng đơn lẻ từng hoạt chất.

Thứ sáu, nên kết hợp sử dụng Niacinamide cùng với Resveratrol. Sử dụng Niacinamide có thể làm giảm sirtuins nên cần bổ sung thêm resveratrol để kích thích lại nồng độ của sirtuins.

Một số sản phẩm có chứa Niacinamide

The ordinary với Niacinamide 10% + Zinc 1%

Thương hiệu: The Ordinary thuộc tập đoàn mỹ phẩm DECIEM của Canada.

Bảng thành phần: Niacinamide (vitamin B3), ZinC (Kẽm), Tamarindus Indica Seed Gum (chiết xuất từ me), Pentylene Glycol, Ethoxydiglycol, Acacia senegal gum, Fragrance, Xanthan Gum, Isoceteth – 20, Aqua, Phenoxyethenol, Chlorphennesin, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil.

Công dụng: The ordinary với Niacinamide 10% + Zinc 1% có công dụng làm dịu mụn và ngăn ngừa mụn trứng cá, kiểm soát dầu thừa và bã nhờn, làm sáng và đều màu da, phù hợp với mọi loại da (da khô, da dầu, da nhạy cảm) và có thể sử dụng hàng ngày để khắc phục tối ưu các khuyết điểm trên da.

Hiện nay trên thị trường The ordinary với Niacinamide 10% + Zinc 1% được bán với giá khoảng 300000 đồng/ chai 30 mL.

Paula’s Choice 10% Niacinamide Booster

Thương hiệu dược mỹ phẩm Paula’s Choice- Hoa Kỳ

Bảng thành phần: Water, Niacinamide, Acetyl Glucosamine, Ascorbyl Glucoside, Butylene Glycol, Phospholipids, Sodium Hyaluronate, Allantoin, Boerhavia Diffusa Root Extract, Glycerin, Dipotassium Glycyrrhizate, Glycyrrhiza Glabra Root Extract, Ubiquinone, Epigallocatechin Gallate, Beta-Glucan, Panthenol, Carnosine, Genistein, Citric Acid, Sodium Citrate, Sodium Hydroxide, Xanthan Gum, Disodium EDTA, Ethylhexylglycerin, Phenoxyethanol.

Công dụng: Paula’s Choice 10% Niacinamide Booster phù hợp cho mọi loại da có vấn đề về lỗ chân lông to, da không đều màu hay bị lão hóa. Nồng độ của Niacinamide trong sản phẩm lên tới 10%, cho hiệu quả tuyệt vời làm se khít lỗ chân lông một cách đáng kể, làm giảm các dấu hiệu của lão hóa, là cứu tinh cho làn da không đều màu. Sử dụng sản phẩm đều đặn hai lần mỗi ngày sẽ mang tới cho bạn làn da sáng hồng rạng rã, đều màu da và săn chắc hơn.

Hiện nay trên thị trường Paula’s Choice 10% Niacinamide Booster được bán với giá khoảng 1.500.000 đồng/ chai 20 mL.

Biopelle KNR Serum

Thương hiệu: Biopelle

Bảng thành phần: Water (Aqua), Butylene Glycol, Dimethyl Isosorbide, Glycerin, Niacinamide, PEG-7 Glyceryl Cocoate, Portulaca Oleracea Extract, Acetyl Glucosamine, Kojic Acid, Hydroxypinacolone Retinoate, Retinol, Phenoxyethanol, Caprylyl Glycol, Propylene Glycol, Trisodium Ethylenediamine Disuccinate, Hexylene Glycol, Decarboxy Carnosine HCI, Aminoethylphosphonic Acid, Pentylene Glycol, Fructose, Lactitol, Glycosaminoglycans, Salicylic Acid, Tocopheryl Acetate, Tetrahexyldecyl Ascorbate, Ethylhexylglycerin, Acetyl Hexapeptide-37, Trehalose, Xanthan Gum, Methyl Gluceth-20, Methylsilanol Hydroxyproline Aspartate, Hydrolyzed Caesalpinia Spinosa Gum.

Công dụng: Biopelle KNR Serum với thành phần chính gồm 2% Kojic Acid, 4% Niacinamide, 0,15% Retinol đã giúp cho làn da được trẻ hóa tối đa và làm mờ nhanh chóng các vết thâm sạm cũng như tàn nhang trên gương mặt. Sử dụng dòng sản phẩm này giúp cho da sáng và đều màu hơn, giữ được nét thanh xuân tươi trẻ của người con gái.

Hiện nay trên thị trường Biopelle KNR Serum được bán với giá khoảng 4.000.000 đồng/ sản phẩm.

Olay Regenerist Serum

Thương hiệu: Olay- Hoa Kỳ

Bảng thành phần: Water, Cyclopentasiloxane, Glycerin, Niacinamide, Aluminum Starch Octenylsuccinate, Dimethicone, Dimethicone Crosspolymer, Polyethylene, Panthenol, Tocopheryl Acetate, Palmitoyl Pentapeptide-4, Sodium Peg-7 Olive Oil Carboxylate, Ceratonia Siliqua (Carob) Fruit Extract.

Công dụng: Olay Regenerist Serum chứa 4% Niacinamide có công dụng chống lão hóa, làm mờ các nếp nhăn hình thành trên da mặt. Kết hợp với chiết xuất từ Trà xanh giúp làm dịu da, kháng viêm hiệu quả. Trong sản phẩm còn nhiều hoạt chất khác như Allantoin, panthenol, acid Hyaluronic vừa có tác dụng cấp ẩm tức thì, vừa hỗ trợ loại bỏ mụn hiệu quả.

Hiện nay trên thị trường Olay Regenerist Serum được bán với giá khoảng 618.000 đồng/ chai 50 mL.

Serum Clinical Niacinamide 20% Treatment

Thương hiệu dược mỹ phẩm Paula’s Choice- Hoa Kỳ

Bảng thành phần: Ascorbyl Glucoside (vitamin C/antioxidant), Glycyrrhiza Glabra (Licorice), Spiraea Ulmaria (Meadowsweet), Camellia Japonica Flower Extract (antioxidant), Epigallocatechin Gallate (green tea-derived antioxidant), Niacinamide, Acetyl glucosamine, Chiết xuất từ rau sam (Portulaca oleracea, Purslane).

Công dụng: Serum Clinical Niacinamide 20% Treatment là sản phẩm được thiết kế với hàm lượng niacinamide cao, lên tới 20%, giúp se khít lỗ chân lông hiệu quả, giảm hiện tượng bít tắc lỗ chân lông do dầu thừa trên da mặt, giúp cho da mịn màng, làm mờ các vết thâm mụn và nếp nhăn trên da khi bước qua tuổi 30. Niacinamide kết hợp cùng với Acetyl glucosamine làm tăng hiệu quả tác dụng của Niacinamide, giúp da đều màu và nâng tone hơn.

Hiện nay trên thị trường Serum Clinical Niacinamide 20% Treatment được bán với giá khoảng 1.890.000 đồng/ chai 20 mL.

Serum Resist Pure Radiance Skin Brightening Treatment

Thương hiệu dược mỹ phẩm Paula’s Choice- Hoa Kỳ

Bảng thành phần: Water (Aqua), Cyclopentasiloxane (hydration), Dimethicone (hydration), Acetyl Glucosamine (hydration/skin replenishing), Niacinamide (skin-restoring), Butylene Glycol (hydration/texture-enhancing), Silica (texture-enhancing), Glycerin (hydration/skin replenishing), Phenyl Trimethicone (hydration), PEG-10 Dimethicone (texture-enhancing), Morus Alba Root Extract, Glycyrrhiza Glabra Root Extract.

Công dụng: Serum Resist Pure Radiance Skin Brightening Treatment có tác dụng làm sáng da và phục hồi vùng da bị sạm màu, vùng da bị tổn thương; cung cấp lượng nước vừa đủ giúp cho da luôn mềm mọng và căng bóng. Đây là một sản phẩm có chất kem nhẹ, dễ dàng thẩm thấu vào sâu bên trong da mang lại hiệu quả tối ưu. Bên cạnh khả năng làm trắng da, Serum Resist Pure Radiance Skin Brightening Treatment còn giúp da chống lão hóa và khắc phục được các dấu hiệu do lão hóa gây ra.

Hiện nay trên thị trường Serum Resist Pure Radiance Skin Brightening Treatment được bán với giá khoảng 1.350.000 đồng/ tuýp 30 mL.

Skin Balancing Pore Reducing Toner

Skin Balancing Pore Reducing Toner là một sản phẩm khác đến từ thương hiệu dược mỹ phẩm Paula’s Choice của Hoa Kỳ. Loại nước cân bằng da này được giới thiệu phù hợp với mọi loại da, đặc biệt đối với những ai da dầu. Toner này chứa hàm lượng lớn Niacinamide, cung cấp độ ẩm cần thiết cho da, để cho da luôn mềm mại và không bị khô ráp, đồng thời kiểm soát lượng dầu tiết trên da mặt để tránh tình trạng dầu thừa gây bít tắc lỗ chân lông gây mụn và làm to lỗ chân lông.

Thành phần chính của Skin Balancing Pore Reducing Toner: Glycerin; Butylene Glycol, Sodium Hyaluronate, Sodium Citrate, Niacinamide (Một dạng Vitamin B3), Chamomile (Chiết xuất hoa cúc La Mã), Tetrahexyldecyl Ascorbate (Một dạng Vitamin C), Xanthan Gum, Aqua; Oleth-10, Phytosphingosine, polysorbate 20, Tetrahexyldecyl Ascorbate, Trisodium EDTA.

Hiện nay trên thị trường Skin Balancing Pore Reducing Toner được bán với giá khoảng 500.000 đồng/ sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Niacinamide?

Trong các sản phẩm mỹ phẩm, nồng độ Niacinamide thường cao hơn 5% vì đây là ngưỡng nồng độ để hoạt chất được hấp thu một cách tốt nhất. Đa phần ở ngưỡng nồng độ từ 5 đến 20%, Niacinamide không gây bất kỳ kích ứng nào cho da. Tuy nhiên trong một số trường hợp đối với làn da nhạy cảm, Niacinamide gây ra hiện tượng đỏ da, kèm theo đó là mẩn ngứa hoặc mẩn li ti.

Trong một số chế phẩm, Niacinamide tồn tại dưới dạng este acid nicotinic. Nồng độ thường dưới 1%. Sau khi hấp thu qua da, dạng este của hoạt chất phân hủy tạo acid nicotinic, là acid có thể gây mẩn đỏ và gây kích ứng cho da.

Niacinamide là một thành phần êm dịu nên trường hợp xảy ra mẩn đỏ là hiếm gặp. Khi gặp tình trạng trên, có thể bạn bị dị ứng với Niacinamide hoặc bạn đang sử dụng sai cách với Niacinamide hoặc sử dụng quá nhiều Niacinamide trong một lần. Nên tham khảo hướng dẫn sử dụng trước khi dùng một sản phẩm mỹ phẩm.

Theo dõi các kích ứng sau những lần đầu sử dụng. Nếu các kích ứng trở nên nghiêm trọng và không dịu sau thời gian ngắn thì nên ngưng sử dụng sản phẩm và tới gặp bác sĩ để được tư vấn.

Mua Niacinamide chính hãng ở đâu?

Hiện nay trên thị trường có nhiều mỹ phẩm Niacinamide khác nhau với các mức giá khác nhau. Tùy theo nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế, độc giả có thể lựa chọn một sản phẩm phù hợp cho mình.

Khách hàng nên mua tại cửa hàng chính hãng, cửa hàng mỹ phẩm uy tín hay các trang thương mại điện tử chính hãng để mua được sản phẩm chất lượng cao. Kiểm tra rõ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm khi mua để tránh mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Câu Kỷ Tử: Nguồn Gốc, Tác Dụng, Cách Sử Dụng &Amp; Lưu Ý Khi Dùng

Giới thiệu về cây kỷ tử . Câu kỷ tử: nguồn gốc, tác dụng, cách sử dụng & lưu ý khi dùng

Cây kỷ tử là gì?

Kỷ tử còn có tên gọi khác là Câu khởi, khởi tử, địa cốt tử, câu kỷ tử… kỷ tử hay câu kỷ tử chính là quả chín khi phơi khô của cây khởi tử.

Tên khoa học: Lycium sinense Mill

Chi: Lycium

Họ: Cà (Solanaceae)

Cây kỷ tử có kích thước khá nhỏ bé, chỉ cao từ 0,5 đến 1,5m. Cành mảnh, có gai ở kẽ lá. Lá nguyên, mọc cách,có một số lá mọc vòng, cuống lá ngắn, phiến lá hình mũi mác.

Hoa kỷ tử ra từ tháng 6-9 có màu tím đỏ. Quả từ tháng 7-10. Quả mọng, hình trứng, khi chín có màu tím đỏ hay vàng đỏ. Quả kỷ tử khi khô có hình bầu dục dài khoảng 0,5-1cm, đường kính khoảng hơn 0,2cm. Vỏ quả có màu tím đỏ hoặc đỏ tươi, mặt ngoài nhăn nheo. Bên trong có nhiều hạt hình thận màu vàng.

Cây kỷ tử có nguồn gốc từ vùng Đông Nam châu Âu trải rộng sang Tây Nam châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản. Ngày nay kỷ tử được trồng chủ yếu ở Trung Quốc.

Ở Việt Nam, kỷ tử được trồng nhiều nhất ở vùng núi miền Bắc đặc biệt là ở Sa Pa, Lào Cai. Cây kỷ tử thường trồng lấy thân, cành non và lá dùng làm rau nấu canh. Theo y học cổ truyền thì canh rau nấu từ lá cây kỷ tử rất tốt cho bà mẹ sau khi sinh con.

Thu hái và chế biến câu kỷ tử

Bộ phận dùng: Toàn bộ cây kỷ tử đều được dùng để làm thuốc. Lá và thân được dùng để nấu canh bồi bổ sức khỏe. Quả được dùng làm thuốc trong y học cổ truyền.

Thu hái: Kỷ tử có thể được trồng bằng cành hoặc bằng hạt. Khoảng sau 3 năm thì có thể thu hoạch được. Thông thường người ta sẽ thu hái quả kỷ tử vào tháng 8 đến tháng 11 sau khi quả đã chín đỏ.

Chế biến: Quả kỷ tử sau khi chín sẽ được thu hái đem về phơi trong bóng râm mát cho đến khi vỏ quả hơi nhăn lại sau đó mới đem phơi khô.

Bảo quản: Quả kỷ tử sau khi bào chế vào lọ kín để nơi khô ráo. Nếu không may bị thâm đen thì đem xông diêm sinh hoặc phun rượu, xóc lên sẽ trở lại màu đỏ đẹp.

Cách sử dụng kỷ tử: Quả kỷ tươi có thể ngâm rượu. Hạt kỷ tử khi khô có thể đem tán bột mịn dùng trong các phương thuốc Đông y.

Liều dùng: Khi sử dụng bạn dùng 500ml nước sôi và hãm cùng 30 gram quả kỷ tử khô trong khoảng 20 phút là có thể uống như uống trà. Nên hãm vài lần nước sôi cho tới khi nước nhạt thì thôi.

Khám phá: Lá hẹ là gì – tác dụng của lá hẹ đối với sức khỏe

Thành phần hóa học có trong cây kỷ tử

Trong kỷ tử có những thành phần hóa học sau: Betaine, các loại axit amino, acid nicotinic, polysaccharide, Carotene, Thiamine, Riboflavin, Vitamin C, b-Sitosterol, Linoleic acid, vitamin B1, B2, C, … Các chất khoáng Ca, P, Fe…

Theo nghiên cứu khoa học, trong 100g quả kỷ tử có 3,96mg Caroten; 150 mg Canxi; 3 mg Vitamin C; 6,7mg P; 3,4mg sắt; 1, 7 mg axit lactic và 0,23mg Amoni sunfat…

Tác dụng của câu kỷ tử đối với sức khỏe và điều trị bệnh

Theo Đông y kỷ tử có tính hơi hàn, không độc, ngọt đi vào kinh Can, Thận, Phế có tác dụng trị can thận âm suy, hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, mỏi gối, nhức xương, ho khan, di tinh, yếu sinh lý, xuất tinh sớm , vô sinh…

Theo y học hiện đại, kỷ tử chứa 4 loại chất chống lão hóa và các thành phần polysaccharides khác nhau là LBP1,2,3,4 có tác dụng kiểm soát hệ thống sinh hóa trong cơ thể, giúp phòng chống bệnh và tác động tích cực vào chức năng của các tế bào khắp cơ thể. Vì vậy, kỷ tử có những tác dụng như sau:

1. Cây kỷ tử bảo vệ cơ thể khỏe mạnh, chống lão hóa

Trong kỷ tử chứa nhiều chất polysaccharides và antioxidants mạnh chống lão hóa, tiêu diệt các gốc tự do làm hại cơ thể. Bên cạnh đó, kỷ tử cũng giúp làm tăng sức chịu đựng, dẻo dai, bền bỉ cho cơ thể, giảm mệt mỏi, phục hồi sức khỏe sau khi bị bệnh.

2. Câu kỷ tử giúp hạ áp huyết

Mộ nghiên cứu tìm ra chất polysaccharides trong kỷ tử có thể ngăn ngừa và kiểm soát được bệnh cao áp huyết hiệu quả.

Kỷ tử có chứa một loại khoáng chất chống ung thư là antioxidants mạnh và chất polysaccharides duy nhất có thể chặn dừng lại những thay đổi đột biến của tế bào dẫn đến ung thư.Đặc biệt là đối với các tế bào ung thư gan.

4. Kỷ tử giúp ổn định mức cholesterol trong máu

Trong kỷ tử chứa chất beta-sitosterol làm hạ cholesterol xấu trong máu, chất antioxidants của nó giữ cho cholesterol tốt khỏi bị oxy hóa đóng cục trong động mạch. Chất flavonoids trong Câu kỷ làm giãn nở động mạch và mềm ống mạch.

5. Kỷ tử giúp hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Trong kỷ tử có chứa chất polysaccharides giúp giữ ổn định lượng đường trong máu. Ngoài ra chất betaine trong kỷ tử cũng giúp ngăn ngừa bệnh gan nhiễm mỡ và các mao mạch bị tổn hại do bệnh tiểu đường gây ra.

6. Kỷ tử giúp tăng cường chức năng sinh lý

Người ta cũng thường sử dụng kỷ tử để làm tăng chức năng sinh lý bởi các nghiên cứu cho thấy, trong kỷ từ chứa chất làm cho testosterone trong máu nên làm tăng khả năng ham muốn tình dục.

7. Câu kỷ tử có tác dụng giảm cân

Câu kỷ tử có tác dụng giảm cân hiệu quả, trong một nghiên cứu cho thấy, chất polysaccharides trong làm tăng sự chuyển hóa dưỡng trấp thành năng lượng thay vì chuyển hóa thành chất béo. Từ đó giúp giảm tích lũy mỡ thừa và giảm cân đáng kể.

8. Cây kỷ tử giúp sáng mắt, cải thiện thị lực

Trong kỷ tử chứa nhiều antioxidant carotenoids có tác dụng bảo vệ chống lại sự thoái hóa gây ra cườm mắt. Nhiều kết quả khi thử nghiệm với kỷ tử đều cho thấy, kỷ tử làm rút ngắn thời gian thích nghi của mắt với bóng tối, nó cũng cải thiện thị lực trong ánh sáng mờ, dấu đốm làm mù mắt giảm.

9. Kỷ tử giúp hệ tim mạch khỏe mạnh

Kỷ tử chứa cyperone, một sesquiterpene có lợi cho tim và tuần hoàn máu. Ngoài ra chất anthocyanins còn giúp duy trì sự bền dẻo động mạch làm cho không bị nghẽn mạch.

10. Kỷ tử tăng cường hệ miễn dịch

Các nghiên cứu cho thấy kỷ tử có khả năng tăng cường hệ miễn dịch. Chất polysaccharides có trong kỷ tứ có tác dụng làm tăng hoạt động của các tế bào miễn dịch, bao gồm cả tế bào T, chống được các tế bào gây bệnh cytotoxic-T-cells, khối u độc hại NK cell, lysozyme, , kháng thể IgA , IgG và Interleukin-2.

11. Câu kỷ tử có tác dụng tái tạo tế bào máu

Trong một thí nghiệm cho thấy, kỷ tử giúp sinh sản và tái tạo ra máu. Người ta chứng minh rằng các tế bào hồng cầu có khả năng chống lại các gốc tự do nhờ bởi chất flavonoids có trong Câu kỷ tử. Một vài thử nghiệm lâm sàng cũng cho kỷ tử chữa được bệnh thiếu tủy xương là nguyên nhân giảm không sản sinh được hồng cầu, bạch cầu và huyết bản.

12. Cây kỷ tử giúp cải thiện sưng đau khớp

Trong nhiều cuộc nghiên cứu khoa học cho thấy kỷ tử có thể duy trì lại được sự quân bình enzyme SOD để phòng chống sưng đau viêm khớp.

13. Kỷ tử giúp cải thiện trí nhớ

Kỷ tử được dùng nhiều trong các bài thuốc bồi bổ trí óc bởi có chứa chứa betain, khi vào cơ thể chuyển đổi thành choline, một chất làm tăng cường và có khả năng phục hồi trí nhớ.

14. Cây câu kỷ tử giúp bổ gan

Kỷ tử chứa chất cerebroside có tác dụng bảo vệ tế bào gan chống lại độc tố, ngay cả loại độc tố mạnh như chlorinated hydrocarbons.

Một số bài thuốc sử dụng câu kỷ tử chữa bệnh hiệu nghiệm

1. Câu kỷ tử trị viêm gan viêm mạn tính

Nguyên liệu: Bắc sa sâm 12g, Mạch môn 12g, Đương quy 12g, Kỷ tử 12-24g, Sinh địa 24-40g, Xuyên luyện tử 6g.

Cách làm: Cho tất cả các vị thuốc trên vào ấm sắc nước uống trong ngày.

Tác dụng chính: Trị viêm gan viêm mạn tính, gan xơ do âm hư.

2. Câu kỷ tử trị suy nhược, thận hư, đau mỏi gối

Nguyên liệu: Thục địa 320g, Sơn dược (sao) 160g, Câu kỷ tử 160g, Sơn thù nhục 160g, Ngưu tất 120g, Thỏ ty tử 160g, Lộc giao (sao) 160g, Quy bản (sao) 160g.

Cách làm: Đem tất cả các vị thuốc trên tán bột, trộn mật ong làm hoàn viên. Mỗi lần uống 12-16g, ngày 2-3 lần.

Tác dụng chính: Trị suy nhược, thận hư, lưng đau, gối mỏi, di tinh, huyết trắng nhiều.

Nguyên liệu: Thục địa 320g, Sơn thù 1690, Sơn dược 160g, Đơn bì 80g, Trạch tả 80g, Phục linh 80g, Cúc hoa 120g, kỷ tử 120g.

Cách làm: Đem tất cả các vị thuốc trên tán bột, trộn với mật ong làm hoàn viên, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 10-12g.

Tác dụng chính: Trị hoa mắt, thị lực giảm sút, cườm mắt tuổi già, thủy tinh thể dục.

4. Câu kỷ tử trị sinh dục suy yếu

Cách làm: Mỗi tối bạn nhai khoảng 15g kỷ tử. Nhai liên tục 1 tháng liền cho đến khi tinh dịch trở lại bình thường thì uống thêm 1 tháng.

Tác dụng chính: Trị nam giới sinh dục suy yếu (vô sinh)

Lưu ý: Trong thời gian uống thuốc, kiêng quan hệ tình dục.

5. Kỷ tử trị dạ dày viêm teo mãn tính

Cách làm: Đem kỷ tử sao khô, giã nát rồi đóng gói. Mỗi ngày uống 20g, chia làm 2 lần lúc bụng đói vừa nhai vừa uống. Sử dụng 2 tháng liên tục.

Lưu ý: Trong quá trình sử dụng kỷ tử phải ngưng tất cả các loại thuốc khác.

Tác dụng chính: Trị dạ dày viêm teo mãn tính giúp cho dạ dày khỏe mạnh.

6. Kỷ tử trị thận hư, tinh thiếu

Nguyên liệu: Kỷ tử, Hoàng tinh, 2 vị bằng nhau.

Cách làm: Đem tán bột 2 nguyên liệu trên rồi luyện với mật ong làm viên. Mỗi lần uống 12g, ngày 2 lần với nước ấm.

Tác dụng chính: Trị thận hư, tinh thiếu, lưng đau, vùng thắt lưng đau mỏi.

Một số lưu ý khi sử dụng kỷ tử

Tùy vào cơ địa của từng người nên hiệu quả sử dụng cũng khác nhau. Có người cho kết quả tốt có người lại không cho kết quả như mong muốn. Bạn không cần hoang mang mà nên hỏi ý kiến của các chuyên gia.

Không dùng kỷ tử cho phụ nữ đang mang thai.

Những người có vấn đề về tiêu hóa, đang đi ngoài không nên sử dụng kỷ tử.

Những người đang sử dụng thuốc làm đông máu chứa warfarin, đái tháo đường, trị huyết áp không nên dùng kỷ tử.

Những người bị dị ứng phấn hoa cũng được khuyến cáo tránh sử dụng kỷ tử.

Kỷ tử mang lại nhiều lợi ích đối và an toàn với sức khỏe con người. Tuy nhiên, loại quả này cũng sẽ gây ra một số bất lợi, giảm hiệu quả của thuốc nếu như người dùng sử dụng không đúng cách. Vì vậy bạn không nên chủ quan, hãy cẩn trọng và hỏi ý kiến chuyên gia nếu cần để đảm bảo an toàn.

Thuốc Tiêm Oxytocin: Tác Dụng, Liều Lượng Và Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thuốc Oxytocin là loại thuốc sản khoa, dùng cho phụ nữ mang thai sắp tới thời kỳ sinh đẻ và sau khi sinh con. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định từ bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Tên hoạt chất: Oxytocin

Phân nhóm: Thuốc thúc đẻ

Dạng bào chế: Thuốc tiêm

I. Những thông tin về thuốc Oxytocin

1. Thành phần thuốc

Thành phần chính có trong thuốc Oxytocin là oxytocin 10 ml.

2. Công dụng

Thuốc tiêm Oxytocin có tác dụng:

Giúp tử cung co bóp thúc đẩy quá trình chuyển dạ sinh

Co thắt các cơ chuyển dạ sinh

Kiểm soát chảy máu sau sanh

Co bóp tử cung có các trường hợp nạo phá thai hoặc bị sẩy thai

Có tác dụng gây giãn mạch máu, tăng lượng máu cung cấp tới thận

3. Chống chỉ định

Thuốc Oxytocin không được sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc phải các trường hợp sau:

Bệnh tiểu đường

Tăng huyết áp

Ung thư cổ tử cung

Nhiễm trùng tử cung nặng

Viêm nhiễm âm đạo: nổi mụn rộp

Có tiền sử phẫu thuật cổ tử cung

Có tiền sử phẫu thuật tử cung

Có thai dưới 37 tuần.

Khi có nhu cầu sử dụng thuốc, bệnh nhân cần kê khai cho bác sĩ đầy đủ các thông tin về tình trạng sức khỏe của bạn.

4. Dược lý – Cơ chế hoạt động

Oxytocin thúc đẩy các cơn có thắt từ đó kích hoạt chuỗi hoạt động của myosin. Oxytocin có các thụ thể đặc biệt trong niêm mạc cơ tử cung và nồng độ thụ thể được tăng lên rất nhiều trong thời kỳ mang thai.

Tử cung phản ứng sau khi tiêm thuốc đơn vị IV vào trong cơ thể và giảm sau 1 giờ. Tại tử cung quá trình co thắt diễn ra từ 3 – 5 phút sau khi dùng thuốc IM và giảm sau 2 – 3 giờ.

Oxytocin được chuyển hóa nhanh ở gan và huyết tương và cũng được chuyển hóa một mức nhỏ bởi các tuyến vú.

Thuốc bị phân hủy tại gan và thận, quá trình phân hóa chuyển hóa trong một thời gian rất ngắn. Bài trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần còn cũng được bài tiết vào nước tiểu nhưng ở dạng không đổi.

5. Cách dùng – Liều dùng

Bệnh nhân cần đến các cơ sở y tế để được bác sĩ hoặc nhân viên chuyên môn thực hiện tiêm thuốc Oxytocin.

Tiêm thuốc Oxytocin ở phần bắp hoặc tĩnh mạch.

LIỀU DÙNG CHO NGƯỜI LỚN

Liều dùng cho khởi phát chuyển dạ

Liều ban đầu: truyền 0,5 – 1 mUnit mỗi giờ.

Trong khoảng thời gian từ 30 – 60 phút sau tiêm thuốc, liều được tăng lên 1 – 2 mUnit.

Liều dùng cho chảy máu sau sinh

Truyền với tốc độ kiểm soát, sử dụng thuốc tiêm từ 10 – 40 mUnit trong 1000 ml.

Và sử dụng 10 mUnit sau khi chuyển dạ nhau thai.

Liều dùng cho các trường hợp hậu nạo phá thai

Đối với nạo phá thai không hoàn toàn: sử dụng 10 mUnit trong 500 ml.

Sau khi tiêm nước ối cho phá thai: Sử dụng 10 – 20 mUnit cho mỗi phút, và không được sử dụng quá 30 mUnit trong vòng 12 giờ.

LIỀU DÙNG CHO TRẺ EM

Thuốc không được chỉ định để điều trị bệnh cho trẻ em.

6. Bảo quản thuốc

Thuốc Oxytocin được bảo quản ở nhiệt độ từ 20 – 25 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp. Thuốc cần được cất trữ ở vị trí cách xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Đối với thuốc Oxytocin đã hết hạn, bệnh nhân cần được dược sĩ chuyên môn hướng dẫn các sử lý, không được tự ý vứt thuốc vào buồn cầu hoặc vứt xuống cống rãnh khi chưa có chỉ định.

II. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Oxytocin

1. Thận trọng

Bệnh nhân cần lưu ý những điều sau khi điều trị bệnh bằng thuốc Oxytocin:

Bệnh nhân cần báo cáo với bác sĩ đầy đủ các thông tin về bệnh tình của mình, cần cho bác sĩ biết khi bạn đang mắc phải hoặc đã từng mắc phải các căn bệnh sau: tiểu đường, ung thư cổ tử cung, rối loạn nhịp tim, có thái dưới 37 tuần,…

Cần sử dụng thuốc đúng liều, nếu không sử dụng thuốc đúng liều có thể gây ra các tác dụng phụ không như mong muốn.

Đối với các bà mẹ đang cho con bú, sử dụng để điều trị xuất huyết sau sinh, chỉ được sử dụng với liều nhỏ, cần cân bằng giữa việc cho con bú và sử dụng thuốc. Bởi thuốc có thể truyền sang con thông qua đường bú.

2. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Oxytocin, không thể không tránh khỏi các tác dụng phụ của thuốc gây ra. Các tác dụng phụ có thể biến mất trong mấy ngày sau, bệnh nhân có thể yên tâm. Nhưng không được chủ quan với sức khỏe của mình, đặc biệt là sức khỏe của trẻ sơ sinh. Cần hết sức lưu ý các trường hợp nghiêm trọng của thuốc gây ra, bệnh nhân nên nhờ sự trợ giúp của bác sĩ để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ gặp ở trẻ sơ sinh khi mẹ sử dụng thuốc:

Rối loạn nhịp tim, nhịp tim thai giảm

Co thắt tâm thất sớm

Động kinh sơ sinh

Tổn thương não trẻ sơ sinh

Nhiễm độc nước dẫn đến hôn mê, co giật

Trẻ bị vàng da

Xuất huyết võng mạc

Phù phổi

Tác dụng phụ gặp ở người mẹ:

Tăng huyết áp

Rối loạn hưng cảm

Xuất huyết sau sinh

Khối máu tụ vùng chậu

Gãy xương chậu

Co thắt tử cung

Buồn nôn

Giảm tốc độ lộc cầu thận và lượng huyết tương ở thận

Suy giảm trí nhớ

3. Tương tác thuốc

Bệnh nhân cần thông báo đầy đủ tình trạng sức khỏe cũng như các dùng thuốc đang sử dụng trong thời gian gần đó nhất. Nếu bệnh nhân đang điều trị bệnh đồng thời thuốc Oxytocin với các loại thuốc khác, cần hết sức lưu ý. Cần phải báo cáo ngay với bác sĩ khi bạn đang sử dụng các loại thuốc sau, để phòng tránh các trường xấu xảy ra:

Dinoprostone

EPHEDrine (mũi)

EPHEDrine (Systemic)

Gemeprost

Haloperidol

MiSOPROStol

4. Cách xử lý khi quên liều và quá liều

Trong lộ trình sử dụng thuốc Oxytocin sẽ không có trường hợp sử dụng thuốc quá liều hoặc quên liều. Bởi người thực hiện tiêm thuốc cho các bệnh nhân là bác sĩ, hoặc chuyên viên y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh.

5. Thuốc tiêm Oxytocin được bán với giá bao nhiêu?

Bạn đọc có thể tìm mua thuốc Oxytocin tại các cửa hàng thuốc tây hoặc các cơ sở khám chữa bệnh. Trên thị trường hiện nay, thuốc tiêm Oxytocin được bán với giá là 38.000 đồng/ hộp/ 10 ống (giá tham khảo).

Thông tin bài viết đã cung cấp cho người đọc các thông tin khái quát về thuốc Oxytonic. Tuy nhiên, bài biết chỉ có giá trị tham khảo. Bạn đọc có nhu cầu sử dụng thuốc nên tìm hiểu kỹ thuốc trước khi sử dụng, hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Bệnh nhân không được sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.

Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Tránh Thai Embevin 28

Cách dùng của chính của thuốc tránh thai Embevin 28

Embevin 28 là một loại thuốc tránh thai được sử dụng hàng ngày. Mỗi viên thuốc đều chứa lượng Desogestrel khoảng 0.075mg cùng với một số loại tá dược như Talc, Propylen Glycol, Polividon, tinh bột ngô…

Thuốc tránh thai Embevin 28 là một loại thuốc được sử dụng hàng ngày

Đa phần đối tượng sử dụng thuốc tránh thai Embevin 28 đều là chị em chưa sẵn sàng cho việc có con, muốn chọn một phương pháp chủ động giúp ngăn chặn điều đó xảy đến sau khi quan hệ sinh dục.

Để thuốc đạt hiệu quả cao, người dùng nên thực hiện việc uống thuốc theo những lưu ý sau:

+ Uống mỗi ngày 1 viên vào một giờ nhất định.

+ Thời gian uống bắt đầu từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

+ Uống bù thuốc nếu quên sau 12 giờ. Trong thời gian này, nếu giao hợp thì cần kết hợp sử dụng thêm bao cao su.

Đối tượng chống chỉ định với thuốc tránh thai Embevin 28

Theo các bác sỹ thì có một số đối tượng không nên sử dụng loại thuốc tránh thai trên. Việc tự ý sử dụng có thể dẫn tới nhiều hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe. Một số đối tượng điển hình phải kể đến là:

+ Người có tiền sử bị tăng huyết áp

+ Bệnh nhân viêm tĩnh mạch huyết khối, rối loạn huyết khối tắc mạch

+ Bệnh nhân bị tăng sản nội mạc tử cung

+ Phụ nữ ra máu âm đạo không rõ nguyên nhân

+ Người mắc có chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin

+ Phụ nữ đang mang thai

Lưu ý khi sử dụng thuốc tránh thai Embevin 28

Có một số lưu ý mà người sử dụng thuốc tránh thai loại Embevin 28 cần nắm được để giúp hiệu quả của thuốc được phát huy cao nhất, đồng thời giảm thiểu các rủi ro có thể xảy đến do sự thiếu hiểu biết về thuốc gây ra.

+ Lưu ý 2: Lắng nghe cơ thể Kết kết hợp sử dụng bao cao su trong trường hợp quên uống thuốc đúng giờ

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như buồn nôn, đau đầu, chóng mặt… Tuy nhiên, nếu thấy sự bất thường của cơ thể diễn biến theo chiều hướng nặng dần, chị em cần ngay lập tức đến các cơ sở y tế được được thăm khám.

+ Lưu ý 3: Không quá chủ quan khi dùng thuốc

Cũng như những loại thuốc tránh thai khác, thuốc tránh thai Embevin 28 không có khả năng ngừa thai tuyệt đối. Tác dụng của nó chỉ mang tính chất tương đối. Đặc biệt là trong trường hợp quên uống thuốc đúng giờ, hiệu quả của thuốc sẽ bị giảm thiểu. Lúc này, người dùng nên kết hợp tránh thai bằng một biện pháp an toàn khác.

+ Lưu ý 4: Hiểu đúng công dụng của thuốc

Cần phải hiểu rõ một điều rằng thuốc tránh thai chỉ có công dụng trong việc ngừa thai mà không thể ngăn chặn các bệnh lây lan qua đường tình dục. Nếu muốn quan hệ an toàn mà không bị lây nhiễm các loại bệnh, người dùng cần chọn một phương pháp khác.

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Niacinamide Trong Mỹ Phẩm: Tác Dụng, Cách Sử Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!