Xu Hướng 3/2023 # Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) # Top 9 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

15 March, 2017 No Comments

Ở lesson 6, chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn (past simple). Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và cách phân biệt thì này với thì quá khứ đơn.

I/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)

1, Cấu trúc ngữ pháp

lately (gần đây)

up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

since + mốc thời gian: kể từ ….

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

VD. I have studied English since I was a child. ( Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

VD. She hasn’t told me about you ( Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

-Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn

Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu

Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc

-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.

Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been

4, Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

Một hành động vừa mới xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn có thể được lặp lại trong hiện tại và tương lai

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại

Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra

II/ Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.)

He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)

= Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.

Mười phút sau đó:

Now Tom has found his key. He has it now. (Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi.)

= Hiện anh ấy đang có chìa khóa.

HTHT: – Has he lost his key? (Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?)

– No, he hasn’t. He has found it. (Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.)

QKĐ: – Did he lose his key? (Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?) – Yes, he did. (Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.)

Lưu ý:

He lost his key but now he has found it.

Anh ấy đã làm mất chìa khóa (thì quá khứ đơn) nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra (thì hiện tại hoàn thành).

Thì hiện tại hoàn thành luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy.

Còn thì quá khứ đơn cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)

Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)

They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).

Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.

Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)

Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.

How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)

Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?

Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)

Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. So sánh thêm 2 ví dụ sau đây:

Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)

My sister is a writer. She has written many books. (she still writes books). (Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).

Chúng ta dùng Thì hiện tại hoàn thành để đưa ra những thông tin mới. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.

A: Ow! I’ve burnt myself. (Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.)

B: How did you do that? (không nói “have you done”). (Bạn đã bị như thế nào?)

A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) (Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.)

A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. (Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.)

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been… haven’t done”) (Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.)

A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) (Vậy thì ai làm nhỉ.)

Bài 1:

Chia động từ thích hợp ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Bài Tập Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài tập phân biệt thì HTHT và thì QKĐ có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thì HTHT (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Thì QKĐ (The simple past) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức và cách dùng thì HTHT và thì QKĐ trong tiếng Anh

* Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ have/has + V3 + (O)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ: Hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ở hiện tại Hành động vừa mới xảy ra, kinh nghiệm bản thân

Dấu hiệu nhận biết THTHT: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…

* Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc thì QKĐ: S + V-ed/P2 (+ O)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ: Hành động, sự việc đã xảy ra trong 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết TQKĐ: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Câu 1. Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành

1. I have not worked today.

2. We (buy)…………..a new lamp.

3. We (not / plan)…………..our holiday yet.

4. Where (be / you) ?

5. He (write)…………..five letters.

6. She (not / see)…………..him for a long time.

7. (be / you)…………..at school?

8. School (not / start)…………..yet.

9. (speak / he)…………..to his boss?

10. No, he (have / not)…………..the time yet.

Câu 2. Hoàn thành các câu sau với thì Quá khứ đơn

1) chúng tôi Maths homework yesterday. (to do)

2)………Susan………to England by plane? (to go)

3) They………a farm two weeks ago. (to visit)

4) Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)

5) The chúng tôi home last weekend. (not/to be)

6) chúng tôi wonderful skirt? (to design)

7) My chúng tôi the van. (not/to crash)

8) The chúng tôi mudguards of their bicycles. (to take off)

9)………you………your aunt last week? (to phone)

10) chúng tôi at school. (not/to drink)

Hoàn thành các bài tập và các câu sau với ngữ pháp tiếng anh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Câu 3.

1) The chúng tôi people early this morning. (to arrest)

2) chúng tôi Japan but now she………back. (to go – to come)

3) chúng tôi tablets this year. (already/to buy)

4) How many chúng tôi far this season? (your team/to win)

5)………the CN Tower when chúng tôi Toronto? (you/to visit – to stay)

6)………your homework yet? – Yes, chúng tôi an hour ago. (you/to do – to finish)

7) chúng tôi accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)

8) I………Peter since chúng tôi Tuesday. (not/to see – to arrive)

9) chúng tôi bike last May. So chúng tôi for 4 months. (to get – to have)

10) I’m sorry, I………earlier, but I………a lot lately. (not/to write – to work)

Câu 4.

1) Peter……… football yesterday.

2) They……… the car. It looks new again.

3) Last year we……… to Italy.

4) John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.

5) I……… my friend two days ago.

6) We……… another country before.

7) She……… a new car in 2011.

8) I’m sorry, but I……… my homework.

9)……… the game of chess?

10) The girls……… their lunch yet.

Câu 5.

1) chúng tôi keys, so I can’t open that door. (to lose)

2) chúng tôi the New World in 1492. (to arrive)

3) chúng tôi leg. She is still in hospital. (to break)

4) chúng tôi all his life. (to live)

5) chúng tôi Brazil this morning. (to leave)

6) Last winter chúng tôi his father in the Alps for three days. (to stay)

7) chúng tôi her left hand. (always/to write)

8) She………a language course in Paris last summer. (to do)

9)………anyone………yet? (to phone)

10) chúng tôi today, but chúng tôi last Sunday.

Câu 6.

1) chúng tôi the new words. They needn’t worry about the test. (to learn)

2) Three chúng tôi in hospital last Friday. (to visit)

3) chúng tôi 50 miles on scenic routes three weeks ago. (to cycle)

4) We………chicken Tandoori before. (never/to try)

5)………a job yet? (you/to find)

6) Emily and chúng tôi other for more than 10 years now. (to know)

7) First chúng tôi the announcement, then chúng tôi a café for a drink. (to listen – to go)

8) chúng tôi four times this week. (to be)

9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin………a yummy cake. (to bake)

10) The chúng tôi iceberg in 1912 and………within

Đáp án bài tập:

Câu 1.

1.I have not worked today.

2. We have bought a new lamp.

3. We have not planned our holiday yet.

4. Where have you been ?

5. He has written five letters.

6. She has not seen him for a long time.

7. Have you been at school?

8. School has not started yet.

9. Has he spoken to his boss?

10. No, he has not had the time yet.

Câu 2.

1) I did my Maths homework yesterday.

2) Did Susan go to England by plane?

3) They visited a farm two weeks ago.

4) Jenny and Peggy did not help their brother.

5) The children were not at home last weekend.

6) When did you design this wonderful skirt?

7) My mother did not crash into the van.

8) The boys took off the mudguards of their bicycles.

9) Did you phone your aunt last week?

10) He did not drink milk at school.

Câu 3.

1) The police arrested two people early this morning.

2) She went to Japan but now she has come back.

3) Dan has already bought two tablets this year.

4) How many games has your team won so far this season?

5) Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto?

6) Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.

7) There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school.

8) I have not seen Peter since I arrived last Tuesday.

9) Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.

10) I’m sorry, I have not written earlier, but I have worked a lot lately

Câu 4.

1) Peter played football yesterday.

2) They have cleaned the car. It looks new again.

3) Last year we went to Italy.

4) John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.

5) I met my friend two days ago.

6) We have never visited another country before.

7) She bought a new car in 2011.

8) I’m sorry, but I have forgotten my homework.

9) Did you win the game of chess?

10) The girls have not eaten their lunch yet.

Câu 5.

1) I have lost my keys, so I can’t open that door.

2) Columbus arrived in the New World in 1492.

3) Nina has broken her leg. She is still in hospital.

4) He has lived here all his life.

5) Colin left for Brazil this morning.

6) Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.

7) Ellen has always written with her left hand.

8) She did a language course in Paris last summer.

9) Has anyone phoned yet?

10) I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.

Câu 6.

1) They have learned all the new words. They needn’t worry about the test.

2) Three people visited him in hospital last Friday.

3) Martin cycled for 50 miles on scenic routes three weeks ago.

4) We have never tried chicken Tandoori before.

5) Have you found a job yet?

6) Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.

7) First he listened to the announcement, then he went to a café for a drink.

8) She has been late four times this week.

9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin has baked a yummy cake.

10) The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within three hours.

cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn violet

cách dùng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bai tap ve thi hien tai hoan thanh co dap an

bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 violet

Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

1. Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at home yesterday morning.(Tôi đã ở nhà vào sáng ngày hôm qua)

– They were in New York on their summer holiday last year. (Họ ở New York vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of his appearance. (Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy)

-We weren’t at her house yesterday. (Chúng tôi không ở nhà cô ấy vào hôm qua)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of doing a lot of homework last night? (Cô ấy có mệt vì tối qua làm nhiều bài tập không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới rạp chiếu phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The train left two hours ago. (Tàu đã chạy cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “Tàu chạy” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Cập nhật thông tin chi tiết về Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!