Xu Hướng 6/2023 # Jquery Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Jquery # Top 10 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Jquery Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Jquery # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Jquery Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Jquery được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hôm này mình sẽ giới thiệu tới các bạn về Jquery. Vậy Jqueyr là gì? Sử dụng jquery để làm gì và cách sử dụng ra sao trong lập trình web.

Jquery là gì?

Jquery là thư viện Javascript đa trình duyệt được thiết kế để đơn giản hóa lập trình phía máy khách ( client) của HTML, phát hành vào tháng 1 năm 2006 tại Barcamp NYC bởi John Resig. Jquery là thư viện Javascript phổ biến nhất được sử dụng ngày nay.

Jquery là mã nguồn phần mềm, miễn phí, cấp phép theo MIT Giấy phép GNU General Public License, phiên bản 2 của jquery được để làm cho nó dễ dàng hơn để di chuyển một tài liệu, chọn DOM các yêu tố, xử lý sự kiện, tạo ra hoạt hình và phát triển Ajax ứng dụng.

Tóm tắt lại thì jQuery là thư viện được viết từ JavaScript, jQuery giúp xây dựng các chức năng bằng Javascript dễ dàng, nhanh và giàu tính năng hơn. jQuery được tích hợp nhiều module khác nhau. Từ module hiệu ứng cho đến module truy vấn selector.

Các module được sử dụng phổ biến trong Jquey:

Ajax – Xử lý ajax.

Atributes : Xử lý các thuộc tính của HTML.

Event: Xử lý các sự kiện.

DOM: Xử lý Data Object Model.

Effect: Xử lý hiệu ứng.

Selector: Xử lý luồng tách giữa các đối tượng HTML.

Các tính năng của Jquery

Các tính năng quan trọng của Jquery:

Gọn nhẹ: Jquery là thư viện khá gọn nhe.

Tương thích đa nền tảng: Chạy được trên nhiều trình duyệt: Chrome, Firefox, Safari, MS Edge, IE, Android và iO.

Dễ dàng tạo Ajax: dễ dàng tương tác với server cập nhật nội dung tự động không cần tải lại trang.

Xử lý nhanh nhạy thao tác DOM: Jquery giúp lựa chọn các phần tử DOM một cách dễ dàng, và chỉnh sửa nội dung của chúng bằng cách sử dụng Selector.

Đơn giản khi tạo hiệu ứng.

Hỗ trợ sự kiện HTML.

Ưu điểm của Jquery

Jquey sử lý code nhanh và có khả năng mở rộng.

Jquery tạo điều kiện cho người dùng viết mã chức năng bằng dòng tối thiểu.

Jquery cải thiện hiệu suất lập trình.

Cài đặt Jquery

Các bạn vào trang web của jquery https://jquery.com/

Như thế này là ok.

Mình sẽ thêm đoạn code html và script như sau:

Và kết quả:

Cách nhúng bằng CDN : Kết luận

Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình. Hôm này mình sẽ dừng bài viết ở đây.

Jquery Ajax Và Cách Sử Dụng Jquery Ajax Để Tải Dữ Liệu Không Cần Tải Lại Trang

AJAX là một phần trong thư viện JQuery, viết tắt của câu Asynchronous JavaScript and XML (JavaScript và XML không đồng bộ). Nó là phương thức cho phép tải một phần dữ liệu mới vào tài liệu HTML mà không cần phải tải lại toàn bộ tài liệu, giúp giảm thiểu thời gian tải trang cũng như băng thông của website. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ về JQuery Ajax và cách sử dụng JQuery Ajax để tải dữ liệu.

Các phương thức trong Jquery

Phương thức load()

Load() là một phương thức đơn giản nhất trong kỹ thuật ajax. Chức năng của nó là tải và hiển thị nội dung đã tải vào một phần tử HTML nào đó.

Cú pháp: load(url, params, callback)

url: URL Tiếp nhận, xử lý và gửi lại dữ liệu.

Params: lưu giữ các biến cần gửi đi.

Callback: hàm mà nó sẽ gọi đến sau khi quá trình Ajax hoàn tất .

Ví dụ:

$(document).ready(function( ){ $("div#result").load("result.php", {user: admin}, callback); }); function callback(){ alert("Kết thúc quá trình."); } if(isset($_POST['user'])) { echo 'Bạn đã gửi dữ liệu của người dùng = '.$_POST['user'].' thành công'; }else{ echo 'Không nhận được dữ liệu của người dùng nào'; }

Phương thức get()

Để gửi dữ liệu theo phương thức get() của kỹ thuật ajax. ta có cú pháp sau:

Cú pháp: get(url, params, callback)

Các tham số tương tự như phương thức load().

Ví dụ:

$(document).ready(function( ){ $.get("result.php", {user: admin}, function(data){$("div#result").html(data);}); }); if(isset($_GET['user'])) { echo 'Bạn đã gửi dữ liệu của người dùng = '.$_POST['user'].' thành công'; }else{ echo 'Không nhận được dữ liệu của người dùng nào'; }

Phương thức post()

Tương tự như phương thức get() của kỹ thuật ajax, phương thức post giúp bảo mật dữ liệu gửi đi tốt hơn. ta có cú pháp sau:

Cú pháp: post(url, params, callback)

Các tham số tương tự như phương thức load().

Ví dụ:

$(document).ready(function( ){ $.post("result.php", {user: admin}, function(data){$("div#result").html(data);}); }); if(isset($_POST['user'])) { echo 'Bạn đã gửi dữ liệu của người dùng = '.$_POST['user'].' thành công'; }else{ echo 'Không nhận được dữ liệu của người dùng nào'; }

Phương thức ajax()

Ngoài các phương thức trên, ajax() là một phương thức tổng quát phổ biến nhất để sử dụng tải dữ liệu bất động bộ. Phương thức này cho phép cấu hình và tùy chỉnh các thông số, không bị bó buột như các phương thức trên.

Cú pháp:

$.ajax({ type: 'Loại gửi dữ liệu (POST hoặc GET)', url: 'URL Tiếp nhận, xử lý và gửi lại dữ liệu', data: { Các biến dữ liệu được gửi lên server.(ten_bien1:dữliệu,ten_bien2:dữliệu,...). Có thể sử dụng var data = $('form#ID_form').serialize(); để lấy toàn bộ dữ liệu từ 1 form có id là ID_form}, dataType: Kiểu dữ liệu trả về ('html','text','json','xml'), success: function(data) { Nội dung sẽ được thực thi sau khi nhận được dữ liệu từ server }, error: function() { Nội dung sẽ được thực thi khi có lỗi phát sinh } });

Cách sử dụng JQuery Ajax để tải dữ liệu

Đây là ví dụ về việc sử dụng JQuery với phương thức Ajax để tải dữ liệu về từ server.

Đầu tiên bạn mở tệp HTML và tạo một form đơn giản như sau.

Tiếp theo là bạn bỏ đoạn JQuery Ajax này vào dưới trang.

$(document).ready(function() { var submit = $(“button[type=’submit’]”);

{ var user = $(“input[name=’user’]”).val();

if(user == ”){ alert(‘Vui lòng nhập Tên người dùng’); return false; }

var data = $(‘form#form_input’).serialize();

$.ajax({ type : ‘GET’, url : ‘data.php’, data : data, success : function(data) { if(data == ‘false’) { alert(‘Không có người dùng’); }else{ $(‘#content’).html(data); dữ liệu HTML trả về sẽ được chèn vào trong thẻ có id content } } }); return false; }); });

Cuối cùng là nội dung xử lý trong file data.php

<?php $user= trim($_POST['user']);

Postman Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Postman

Postman là gì?

Postman trở nên nổi tiếng vào năm 2012, khi Abhinav tải dự án của mình lên Cửa hàng Chrome trực tuyến.

Postman là môi trường phát triển API hoàn chỉnh duy nhất. Ngày nay, có khoảng 6 triệu nhà phát triển, và hơn 200 nghìn công ty sử dụng bộ công cụ tích hợp toàn diện này để hỗ trợ mọi giai đoạn của vòng đời API.

Với Postman, bạn có thể thiết kế, mô phỏng, gỡ lỗi, kiểm tra, tài liệu, theo dõi và xuất bản tất cả các API của mình ở một nơi.

Khi mới bắt đầu với postman, bạn sẽ cảm thấy hơi khó khăn trong cách sử dụng. Khi bạn đã làm chủ được postman rồi thì bạn sẽ thấy được việc gọi các Rest API (Google, Amazon, Facebook,…) sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Postman hỗ trợ tất cả các phương thức HTTP: GET, POST, PUT, PATCH, DELETE…. Thông thường, mình hay sử dụng 2 phương thức chính là GET và POST để “truyền” dữ liệu vào postman

Postman luôn lưu lại các lần bạn “request”, bạn có thể xem lại lịch sử request postman khi cần thiết.

Ưu điểm & nhược điểm của Postman là gì?

Postman là một công cụ để test API của công ty Postdot Technologies, được bắt đầu phát triển từ năm 2012. Hiện tại, Postman có 3 phiên bản: Postman, Postman Pro (2016) và Postman Enterprise (2017).

1. Ưu điểm khi sử dụng Postman là gì?

Tính năng tài liệu API của Postman cho phép bạn chia sẻ tài liệu API công khai hoặc riêng tư trong một trang web

Gỡ lỗi và ghi nhật ký: Bảng điều khiển Postman ghi lại thông tin sau:

Bảng điều khiển Postman tương tự như bảng điều khiển dành cho nhà phát triển của trình duyệt, ngoại trừ việc nó được điều chỉnh để phát triển API. Nếu một bài kiểm tra API hoặc API không hoạt động như bạn mong đợi, đây sẽ là nơi bạn tìm cách gỡ lỗi.

Tất cả các hoạt động API của bạn sẽ được ghi lại khi cửa sổ giao diện điều khiển được mở, để xem những gì đang diễn ra như: Yêu cầu thực tế đã được gửi, bao gồm tất cả các tiêu đề yêu cầu cơ bản và các giá trị biến, v.v. ; Phản hồi chính xác được gửi bởi máy chủ trước khi nó được Postman xử lý; Cấu hình proxy và chứng chỉ được sử dụng cho yêu cầu.; Nhật ký lỗi từ các kịch bản kiểm tra hoặc yêu cầu trước

Thực hiện các yêu cầu SOAP:

Đưa điểm cuối SOAP làm URL. Nếu bạn đang sử dụng WSDL, thì hãy đưa đường dẫn đến WSDL làm URL

Đặt phương thức yêu cầu thành POST

Mở trình soạn thảo thô và đặt loại cơ thể là văn bản, văn bản XML

Trong phần thân yêu cầu, xác định các thẻ Phong bì, tiêu đề và nội dung SOAP theo yêu cầu. Bắt đầu bằng cách đưa ra thẻ SOAP, cần thiết và xác định tất cả các không gian tên. Đưa ra tiêu đề SOAP và phần thân. Tên của phương thức SOAP (thao tác) phải được chỉ định trong phần thân SOAP

Hỗ trợ viết code cho assert tự động bằng JavaScript

2. Nhược điểm

Hướng dẫn cài đặt Postman

Bạn truy cập vào trang chủ: https://www.getpostman.com/

Các bạn có thể tạo tài khoản đăng nhập để Postman có thể đồng bộ dữ liệu cho bạn

Nắm bắt các yêu cầu HTTP:

Nếu bạn đang sử dụng API để xây dựng các ứng dụng phía máy khách, ứng dụng di động, trang web hoặc ứng dụng trên máy tính để bàn, bạn có thể muốn xem lưu lượng yêu cầu HTTP thực tế đang được gửi và nhận trong ứng dụng. Trong một số trường hợp, bạn có thể khám phá các API kể cả khi chúng không được ghi lại.

Postman cung cấp cho bạn các công cụ để xem và nắm bắt lưu lượng mạng này một cách dễ dàng. Bạn có thể sử dụng proxy tích hợp trong ứng dụng gốc Postman hoặc sử dụng tiện ích mở rộng Interceptor cho ứng dụng Postman Chrome trong Chorome

Lưu ý là đối với các ứng dụng gốc của Postman, yêu cầu gửi qua HTTPS sẽ không hoạt động nếu trang web đã bật HSTS. Hầu hết các trang web đều có kiểm tra khi bạn gửi yêu cầu

Tab Postman Body cung cấp cho bạn một số công cụ để giúp bạn hiểu phản hồi nhanh chóng. Bạn có thể xem ở một trong ba chế độ Raw, Review và Pretty

Các chế độ đẹp định dạng các phản hồi JSON hoặc XML sẽ giúp bạn dễ xem hơn

Các liên kết bên trong chế độ đẹp được tô sáng và nhấp vào chúng có thể tải yêu cầu GET trong Postman bằng URL liên kế

Để điều hướng các phản hồi lớn, nhấp vào các hình tam giác hướng xuống (▼) ở bên trái để thu gọn các phần lớn của phản hồi

Bạn có thể buộc định dạng JSON trong tab Chung trong phương thức CÀI ĐẶT

Cho phép thay đổi Header của các Request:

Nhấp vào tab Tiêu đề sẽ hiển thị trình chỉnh sửa khóa-giá trị tiêu đề. Bạn có thể đặt bất kỳ chuỗi nào làm tên tiêu đề. Trình đơn thả xuống tự động hoàn thành cung cấp các đề xuất về các tiêu đề HTTP phổ biến, khi bạn nhập vào các trường.

Lưu ý về các tiêu đề bị hạn chế : Nếu bạn đang sử dụng ứng dụng Postman Chrome, một số tiêu đề bị hạn chế bởi Chrome và đặc tả XMLHttpRequest. Tuy nhiên, việc gửi các tiêu đề bị hạn chế rất đơn giản bằng cách sử dụng tiện ích mở rộng Interceptor

Hỗ trợ Authorization (Oauth 1,2)

Discord Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Discord

Nếu chơi Game Online trên máy tính, người chơi thường rất khó dễ truyền tải những gì mình muốn thông qua việc chat và dẫn đến một ván đấu thất bại. Discord sẽ là một phần mềm sẽ giải quyết vấn đề của bạn ngay bây giờ.

Là một phần mềm miễn phí, được kết hợp giữa giao diện chat của ứng dụng Slack và Skype. Với 90 triệu người dùng, 14 triệu người dùng đăng nhập hằng ngày. Discord cực kỳ phù hợp để chúng ta có thể giao tiếp với bạn bè khi đang chơi Game, nhưng vẫn có không gian để mọi người có thể chat, tương tác với nhau như một mạng xã hội.

Discord là gì?

Discord là một ứng dụng chat, có nét tương tự với Skype và công cụ chat chuyên nghiệp Slack. Đối tượng chính của Discord là tập trung vào những người chơi game, hỗ trợ tìm kiếm bạn bè, phối hợp nhịp nhàng và giao tiếp khi đang chiến Game. Ngoài ra còn hỗ trợ Video Calls, Chat, cho phép người dùng làm mọi thứ với Discord.

Discord cực kỳ hữu dụng khi bạn mới làm quen với một tựa game mới. Ứng dụng giúp việc chat giữa bạn bè dễ dàng hơn, và hỗ trợ bạn tìm kiếm các người chơi khác và kết bạn với họ. Tuy nhiên, có nhiều người sử dụng Discord không phải là để chơi Game, mà họ dùng nó như một mạng xã hội thông thường.

Bạn có thể sử dụng Discord trên nhiều nền tảng như Web, PC, Điện thoại.

Lý do nên sử dụng Discord? Điểm khác biệt của Discord so với các phần mềm khác

Discord là một phần mềm hỗ trợ chat và giao tiếp khi chúng ta chơi Game Online, bạn có thể tạo một nhóm chat với nhiều người cùng sở thích.

Bạn có thể tăng giảm âm lượng của người khác một cách dễ dàng. Ví dụ, trong quá trình chơi game, nếu bạn thấy âm lượng Voice của một người bạn trong nhóm của mình to quá, thì chúng ta có thể giảm bớt âm lượng của người đó lại, hoặc nếu âm lượng Mic của mình nhỏ quá thì bạn có thể tăng lên.

Giao diện đẹp đơn giản, dễ sử dụng, đặc biệt Discord còn là một ứng dụng rất nhẹ so với Slack. Với các ứng dụng chat khác, thông thường chúng ta chỉ có Admin và Thành viên. Những với Discord bạn có thể có nhiều vai trò hơn.

Ngoài ra Discord cho phép người dùng sử dụng các Bot – bạn có thể hiểu nôm na rằng đây là một công cụ tự động thực hiện những gì chúng ta yêu cầu nó. Với Bot bạn có thể làm mọi công việc cơ bản như mở nhạc, chơi game trên nền tảng Discord, thêm nhiều Emoji mới…

Hướng dẫn đăng ký tài khoản Discord

Bạn sử dụng trình duyệt web của mình truy cập vào Trang chủ Discord và nhấn vào nút Mở Discord trên trình duyệt.

Tiếp theo bạn nhấn vào nút Bắt đầu, và nếu bạn muốn tạo một phòng chat thì nhập tên cho nó và sau đó Chọn khu vực máy chủ. Nếu không nhấn vào nút Bỏ qua.

Hướng dẫn truy cập vào phòng chat trên Discord

Mặc dù Discord có nhiều server (hay còn gọi là phòng chat) mà mọi người đều có thể tham gia vào, bên cạnh đó cũng có những server không cho bạn tham gia một cách thông thường. Bạn cần phải nhờ thành viên hoặc admin của server đó gửi cho bạn một lời mời tham gia. Nếu bạn nhận được lời mời tham gia phòng chat từ bạn bè thì hãy làm như sau:

Mở ứng dụng Discord trên trình duyệt web hoặc máy tính và nhấn vào biểu tượng dấu cộng phía bên trái cửa sổ.

Có những vị trí cơ bản mà bạn cần biết khi sử dụng Discord như sau:

Khi vừa vào một phòng chat trên Discord, thì bạn sẽ dễ dàng nhận thấy giao diện như trên. Để có thể bắt đầu chat với mọi người thì bạn cần lựa chọn kênh chat, còn nếu muốn sử dụng Micro để nói chuyện với mọi người thì bạn cần phải chọn phòng sử dụng Voice Chat (Kênh đàm thoại). Bạn cũng thấy được danh sách thành viên trong Discord ngay phía bên phải bao gồm cả thành viên Online hoặc Offline.

Trong cửa sổ chat chính sẽ là nơi bạn sẽ sử dụng để sử dụng Bot Discord, gửi hình, sử dụng GIF, emoji và chat với mọi người.

Hướng dẫn cách tìm Room Discord

Bạn nhấn vào biểu tượng hình kính lúp ở phía bên trái của giao diện ứng dụng Discord.

Hướng dẫn tạo phòng chat Discord dễ dàng

Việc tạo phòng chat trong Discord là miễn phí, nhưng với điều kiện bạn phải có tài khoản trước đã. Sau khi đã đăng nhập tài khoản trên nền tảng bạn chọn thì hãy làm như sau:

Nhấn vào dấu cộng ở phía bên trái ứng dụng. Sau đó chọn Tạo máy chủ.

Lựa chọn phòng chat của bạn trong danh sách bên trái, sau đó nhấn vào biểu tượng mũi tên xuống bên phải tên phòng chat, chọn Cài đặt máy chủ.

Bot Discord là gì?

Có rất nhiều cộng đồng và phòng chat có công cụ quản lý cực kỳ mạnh mẽ, điều đáng nói là những công cụ đó không có sẵn trên Discord, mà được cài đặt thông qua các bên thứ ba. Chúng được gọi là Bot, Discord cũng cung cấp cho người dùng những con Bot hỗ trợ kết nối với những ứng dụng khác như Twitch hoặc Youtube.

Hướng dẫn thêm bot trong Discord

Nếu add bot vào phòng chat mà bạn không phải là Admin, bạn cần được xác nhận từ người quản lý phòng chat. Trong trường hợp bạn là chủ phòng chat thì thực hiện như sau: Mở trình duyệt web và truy cập vào DiscordBots.org

Danh sách Bot Discord sẽ hiển thị phía dưới bao gồm những thông tin cơ bản. Hoặc bạn có thể tìm kiếm Bot thông qua khung tìm kiếm phía trên. Có các loại bot như:

Ayana: Hỗ trợ phát nhạc, cung cấp nhiều tính năng mà không bot nào có được.Pokecord: Hỗ trợ bắt và huấn luyện Pokemon ngay trên Discord. … Nếu thích Bot nào thì bạn nhấn vào nút View tại Bot đó để xem thông tin chi tiết.

Như mình đã nói thì tùy vào loại Bot thì câu lệnh sử dụng sẽ khác nhau, đối với bot Ayana thì để xem các câu lệnh hỗ trợ thì bạn nhập =help để xem danh sách câu lệnh, còn với Dank Memer thì là pls help.

Cám ơn các bạn đã theo dõi toàn bộ bài viết.

Cập nhật thông tin chi tiết về Jquery Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Jquery trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!