Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Jmeter Test Hiệu Năng Website # Top 6 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Jmeter Test Hiệu Năng Website # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Jmeter Test Hiệu Năng Website được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Performance testing là một loại test quan trọng để xác định ứng dụng web đang được kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu tải cao hay không. Loại test này được dùng để phân tích hiệu năng máy chủ một cách tổng thể khi chịu tải nặng.

Chuỗi bài viết này mình sẽ giới thiệu tới các bạn 1 công cụ test rất mạnh mẽ và phổ biến hiện nay: Apache Jmeter

Cụm bài viết của mình gồm các phần từ bắt đầu cho tới nâng cao:Phần 1: Giới thiệu và cài đặtPhần 2: Hướng dẫn xây dựng kịch bản testPhần 3: Sử dụng Regular Expressions làm việc với Session IDs và Tokens Phần 4: Mở rộng – Tạo lập Scripts tự động bằng HTTP(S) Test Script Recorder.

Jmeter có thể làm gì?

Jmeter là công cụ giúp ta giả lập thao tác của người dùng trên web. Bằng việc giả lập các thao tác của một số lượng người dùng nhất định, Jmeter giúp ta đánh giá được các kết quả: – Web có thể chịu được bao nhiêu lượt truy cập/thao tác liên tục cùng lúc? – Để đáp ứng số lượng X người sử dụng, thì cần phân phối họ truy cập trong bao lâu? Như thế nào để Web vẫn hoạt động bình thường? – Thời gian response dữ liệu của server với từng mức tải người dùng? – Kết hợp với 1 số tool monitor server, ta có thể theo dõi thay đổi vật lý của server khi có tải lớn như: CPU, RAM, Network traffic… (Phần này mình sẽ có bài viết khác giới thiệu về các tool monitor – Link đang cập nhật)

Cài đặt và khởi chạy Jmeter

B1: Các bạn Download Apache Jmeter mới nhất tại Đây. B2: Để chạy được Jmeter, bạn cần cài thêm JDK của Java nữa, download tại Đây B3: Chạy JDK B4: Chạy Jmeter: Sau khi download Jmeter, các bạn giải nén và chạy file .jar trong thư mục/bin

Hình 1: Khởi chạy Jmeter

Giới thiệu các thành phần trong Jmeter

Các bạn vui lòng đọc kĩ phần này, trước khi bắt tay vào test hiệu năng 1 cách nghiêm túc. Chúng ta cần hiểu và nắm được ý nghĩa của các thành phần trong Jmeter. Tất nhiên nếu đơn giản bạn chỉ muốn test lượt truy cập vào website của bạn mà không mô phỏng thao tác nào của họ trên đó thì có thể bỏ qua phần này. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần sau:

Thread Group

Controller (Sampler Controller & Logic Controller)

Configuration Element

Listener

Timer

Thread Group

Một Thread Group đại diện cho một nhóm người dùng, và nó chứa tất cả những yếu tố khác.Mỗi Thread Group sẽ mô phỏng những người dùng để thực hiện một trường hợp thử nghiệm cụ thể. Thread Group cho phép tester thực hiện những tùy chỉnh về:

Số lượng Thread: Mỗi Thread đại diện cho một người dùng ảo, JMeter cho phép thay đổi số lượng người dùng không hạn chế để thực hiện các thử nghiệm.

Ram-Up Period: Thời gian để bắt đầu tất cả những Thread.

Loop Count: Số lần lặp lại những yêu cầu của người dùng. Ngoài ra còn có những tùy chọn khác như việc chạy các Thread vào lịch biểu định sẵn, xác định hành động sẽ thực hiện khi xảy ra lỗi…

Chú ý: 100 user + Loop count: 1 khác gì 50 user + Loop count 2. Về tổng số request thì bằng nhau, Jmeter sẽ thực hiện 100 lượt test. Tuy nhiên có sự khác nhau về thứ tự thực hiện của các user như sau:

Controller: HTTP Request Defaults

Trong Bảng HTTP Request, trường Path cho biết yêu cầu URL nào bạn muốn gửi tới server. Nếu bạn để trống trường này, request sẽ được gửi tới URL: chúng tôi (Đã được config trước đó ở http request default) Ở đây ta còn có thể định nghĩa phương thức truy cập tới URL trên gồm: GET/POST/HEAD/PUT/DELETE/…. Phổ biến nhất hay dùng là GET/POST. Để truyền thêm param cho request, ấn nút Add.

Configuration Element

HTTP Cookie Manager: Hầu hết các trang web đều sử dụng cookie để lưu dữ liệu. Do đó, cần thêm element này để có thể lưu dữ liệu của user sau khi thực hiện controller login.

CSV Data Set Config: Dùng để quy định file dữ liệu đầu vào cho kịch bản test với nhiều người dùng khác nhau cùng sử dụng 1 chức năng. VD: Kịch bản test: 100 user login vào hệ thống sử dụng 100 tài khoản khác nhau. Danh sách username, password của 100 tài khoản đó sẽ được lưu trong file csv_account.txt. Jmeter sẽ đọc dữ liệu từ file này và lần lượt gửi dữ liệu vào mỗi request.

Filename: đường dẫn tới file dữ liệuVarible names: Tên các biến mình định nghĩa, theo thứ tự dữ liệu từ trái qua phảiDelimiter: Kí tự dùng để phân cách giá trị các biến. Theo như file csv_account.txt bên trên thì mình định nghĩa format dữ liệu sẽ là: username, password. Để sử dụng các giá trị từ file dữ liệu đưa vào http request, cấu hình như sau:

Tại cột value, ta sử dụng các biến đã định nghĩa bên trên. Chú ý cú pháp sử dụng là: ${ten_bien}

Listener

Công cụ Listener mà JMeter cung cấp cho phép xem những kết quả thu được từ việc chạy thử nghiệm dưới các dạng khác nhau như: đồ thị, bảng biểu, cây.. Các listeners sẽ cung cấp một cách trực quan nhất những dữ liệu thu thập được từ việc thực thi các Test case. Tester cũng sẽ có thể tùy chỉnh những thông tin mà Listener trả về một cách dễ dàng bởi các tính năng trong giao diện cụ thể của từng Listener. Có rất nhiều dạng Listener được JMeter cung cấp, có thể kể đến một số Listener thường được sử dụng để cung cấp như:

Summary report: báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện test.

View Results Tree: Báo cáo chi tiết kết quả thực hiện của từng request. Tại đây ta có thể xem lại dữ liệu request đó đã gửi đi, và dữ liệu nhận được từ phía server.

View Results in Table: Chi tiết kết quả thực hiện từng request ở dạng bảng. (Chi tiết của dạng summary report)

Graph Results: Biểu đồ thống kê thời gian phản hồi và các tham số sau mỗi request được gửi đi.

Label: Tên http requestSample: số lượng request đã thực hiệnAvarage: Thời gian phản hồi trung bình. Đơn vị ms.Min: Thời gian phản hồi ngắn nhất;Max: Thời gian phản hồi lâu nhấtStd. Dev: Độ lêch chuẩn thời gian phản hồiError %: Tỉ lệ % số request bị lỗi (Không nhận được phản hồi từ server).Throughput: Số request server có thể xử lý/ second/minute/hour.Received KB/sec: Thông lượng KB nhận được/giâySent KB/sec: Thông lượng KB gửi đi/giâyAvg. Bytes: Dữ liệu phản hồi trung bình

Ở dưới cùng của hình ảnh, có các số liệu thống kê sau đây, được biểu thị bằng màu sắc: * Đen: Tổng số mẫu hiện tại được gửi – 100. * Màu xanh dương : Mức trung bình hiện tại của tất cả các mẫu được gửi – 428ms. * Màu đỏ : Độ lệch chuẩn hiện tại – 325ms. * Màu xanh lá cây : Tỷ lệ thông lượng biểu thị số lượng yêu cầu mỗi phút mà máy chủ xử lý. – 59 964 request/phút 1 vài chú ý:Throughput càng cao càng tốt. Chứng tỏ server xử lý được nhiều request/thời gian. Nó biểu hiện cho khả năng máy chủ xử lý tải nặng. Throughput càng cao thì hiệu suất máy chủ càng tốtDeviation: Tham số Deviation được hiện màu đỏ, nó chỉ ra sai lệch so với mức trung bình. Giá trị Deviation càng nhỏ thì càng tốt.

Timer

Timer là một phần rất quan trọng khi xây dựng một Test Plan, nó cho phép cài đặt khoảng thời gian giữa 2 yêu cầu kế tiếp nhau mà người dùng ảo gửi đến máy chủ. Điều này sẽ tạo ra một mô phỏng thực tế nhất so với hoạt động thực tế của người dùng trên website. JMeter cung cấp nhiều Timer với các dạng khác nhau để thiết lập thời gian nghỉ giữa việc thực hiện 2 yêu cầu , như : * Constant Timer: xác lập thời gian là một hằng số. * Uniform Random Timer: xác lập thời gian nghỉ ở một khoảng xác định. Để sử dụng Timer, ta tạo 1 Flow control action và đặt timer vào trong Follow đó.

Tham khảo

Hướng Dẫn Hợp Chat Zalo Vào Website

1. Tại sao cần tích hợp chat Zalo vào website?

Như đã nói trên, Zalo là một trang mạng xã hội rất dễ sử dụng, dễ dàng đối với cả người già và “người mù công nghệ”. Do vậy, chúng trở nên phổ biến và được khai thác nhiều hơn hết các ứng dụng nào khác. Việc tích hợp chat Zalo vào website giúp cho các nhà quản trị mạng có thêm một kênh chat để hỗ trợ khách hàng tốt hơn.

2. Ưu điểm của việc tích hợp chat Zalo vào website

Việc tích hợp thêm một kênh chat vào website không phải là các ứng dụng khác mà lại là ứng dụng Zalo. Đó là nhờ vào những ưu điểm siêu việt của Zalo mang lại cho người dùng:

Với công cụ chat website thông thường như livechat hay gochat, nếu như khi tích hơph vào trang web cần rất nhiều công đoạn và sự trợ giúp thì đối với Zalo, việc này đơn giản hơn rất nhiều.

Ngoài ra, người dùng khi sử dụng chat Zalo có thể tiếp tục chat, trao đổi hay giữ kết nối với các nhà quản trị web cho dù đã thoát khỏi website. Đó chính là nhờ vào tính năng lữu trữ tin nhắn có trong ứng dụng Zalo của khách hàng.

Cuối cùng, một điểm cộng nữa cho đội ngũ quản lý website đó chính là sử dụng hộp thoại chat Zalo để giúp khách hàng like, chia sẻ fanpage mà không cần dẫn đường link vào fanpage tương tự.

Nói tóm lại, tích hợp chat Zalo vào website là một hướng đi thông minh và tiết kiệm. Chúng là miễn phí thì tại sao bạn lại không tận dụng nó?

3. Hướng dẫn các bước tích hợp chat Zalo vào website

Việc tích hợp chat Zalo vào website có rất nhiều hướng dẫn, nhưng nhìn chung chúng được thực hiện bằng hai cách. Cách thứ nhất ta chèn trực tiếp mã code Zalo vào widgets của WordPress. và cách thứ hai là cài đặt plugin OT Zalo – có chức năng tương tự như chat Zalo. Cách này nghe thì có vẻ dài dòng nhưng thực chất thao tác lại vô cùng đơn giản

2.1. Tích hợp chat Zalo bằng cách chèn mã code

Phần 1: Tạo tài khoản ZALO OA

Bước 1: Mở tài khoản Zalo OA

Tài khoản Zalo OA ( Official Account) là yếu tốt bắt buộc khi muốn sử dụng Zalo chat.

Truy cập vào website https://oa.Zalo.me/home để tiến hành lập tài khoản. Các thao tác ở đây rất đơn giản, được chú thích và hướng dẫn chi tiết.

Bước 2: Chọn loại tài khoản

Bạn cần nhập các thông tin cần thiết và bắt buộc. Các thao tác này cũng vô cùng đơn giản:

Tên tài khoản: chọn tên tài khoản dễ nhớ hoặc lấy tên của website

Mô tả ngắn về tài khoản: tối thiểu 20 ký tự, tối đa 500 ký tự, nội dung tùy ý.

Họ tên người liên hệ:

Số điện thoại: thường là các số điện thoại đã có ứng dụng Zalo cá nhân), thông thường các nhà quản trị mạng sẽ lấy số điện thoại, hotline chung của công ty, doanh nghiệp.

Bước 5: Chọn ảnh cho tài khoản OA

Giống như khi đăng ký tài khoản FB hay Zalo, chọn ảnh bìa và ảnh đại diện cho tài khoản giúp người dùng dễ dàng nhận diện bạn chính xác hơn. Bên cạnh đó, sử dụng những bức ảnh độc quyền cho tài khoản OA cũng là cách để giảm tránh ” tai mắt của bot google” để ý tài khoản cho website.

Chính vì tính quan trọng này nên ở bước 2: chọn loại tài khoản, bạn cần chọn chính xác loại tài khoản tương ứng với website của bạn. Điêu này giúp cho việc kiểm duyệt suôn sẻ hơn rất nhiều.

Thông thường, chúng ta sẽ mất khoảng 24h chờ đợi ( không tính ngày nghỉ) đội ngũ Zalo xem xét và kiểm duyệt thông tin. Bất kỳ thông tin nào thiếu/chưa chính xác đều được Zalo báo về để bổ sung.

Phần 2: Sau khi kiểm duyệt thành công

Sau khi kiểm duyệt thành công tức là tài khoản OA của bạn đã được kích hoạt. Lúc này công việc của bạn là tiến hành tích hợp chúng vào website.

Người dùng cần truy cập vào link: https://developers.Zalo.me/docs/social/Zalo-chat-widget

1, Official Account: tài khoản chính thức

2, Chọn câu chào: là các câu chào mặc định khi khách hàng sử dụng chat Zalo trên website.

3, Thời gian hiểu thị cửa sổ chat:

4, Width: Chiều rộng khung chat hiển thị trên website

5, Height: Chiều dài khung chat hiển thị trên website

Bước 2: Nhúng đoạn code vào widget chat

Đến đây chọn tiện ích “Text” và chèn đoạn code vừa copy ở bước trên.

Nhấn ” Save & Public” để kết thúc thao tác.

Bước 3: Kiểm tra website đã cập nhật hay chưa?

Quay trở lại mà hình chính của website, thấy biểu tượng Zalo hiển thị tức là bạn đã tích hợp chat Zalo vào website thành công. Để xem và trả lời tin nhắn từ khách hàng bạn truy cập vào links: https://oa.Zalo.me/chatv2 hoặc tải app Zalo OA Admin tại các cửa hàng ứng dụng như Google Play hoặc App Store.

2.2 Cách cài đặt Plugin OT Zalo chat

Để cài đặt chat Zalo bằng cách lấy mã phải mất khá nhiều thời gian và công đoạn. Do vậy, để tiết kiệm thời gian và công sức nhiều nhà quản trị mạng đã chọn tích hợp chat Zalo vào website bằng cách cài đặt Plugin OT Zalo chat để hỗ trợ. Bạn đã biết cách cài đặt công cụ này chưa?

Bước 1: Truy cập vào link: Download OT Zalo , tiến hành cài đặt như bình thường. Thực tế bên trong tiện ích này hướng đẫn rất chi tiết các thao tác cài đặt, người dùng chỉ cần làm theo hướng dẫn.

Bước 2: Điền thông tin trong tiện ích ” Setting”

Zalo Official Account ID: Là ID tài khoản Zalo Chat cá nhân hoặc bất kỳ tài khoản Zalo nào bạn đã sử dụng.

Welcome Message: Lời chào mặc định khi khách hàng truy cập vào website.

Enable Zalo Share Button: Nhấn vào đây để kích hoạt tính năng Zalo Share.

Zalo icon position: Vị trí hiển thị nút chia sẻ Zalo, bạn hãy tùy chọn các tiện tích có sẵn trong mục này.

Zalo Share Layout: vị trí xuất hiện biểu tượng chat Zalo, chọn các layer 1 hoặc tùy ý.

Zalo Share Color: Mầu biểu tượng chia sẻ, chọn màu có sẵn trong tiện ích.

Đến đây bạn đã hoàn thành quá trình tích hợp Zalo vào website bằng Plugin hỗ trợ. Hãy nhấn “Save Changes” để hoàn tất.

Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Autofilter Trong Excel

Lượt Xem:5650

Bộ lọc Excel cơ bản (còn được gọi là Excel Autofilter) cho phép bạn xem các hàng cụ thể trong bảng tính Excel, trong khi ẩn các hàng khác.

Khi bộ lọc tự động Excel được thêm vào hàng tiêu đề của bảng tính, một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện trong mỗi ô của hàng tiêu đề. Điều này cung cấp cho bạn một số tùy chọn bộ lọc có thể được sử dụng để chỉ định các hàng của bảng tính sẽ được hiển thị.

Trang này mô tả cách sử dụng bộ lọc tự động trong các phiên bản Excel hiện tại (2007 trở lên). Nếu bạn có Excel 2003, hãy xem trang Excel 2003 Autofilter .

Kích hoạt bộ lọc tự động Excel

Để áp dụng bộ lọc tự động Excel:

Trước tiên, nhấp vào phạm vi ô mà bạn muốn lọc.

Excel sẽ tự động phát hiện toàn bộ phạm vi dữ liệu khi áp dụng bộ lọc tự động. Tuy nhiên, nếu phạm vi ô mà bạn muốn lọc thiếu hàng hoặc cột dữ liệu, Excel sẽ không chọn tất cả dữ liệu, vì vậy bạn có thể cần chọn thủ công phạm vi ô mà bạn muốn áp dụng bộ lọc.

Lựa chọn bộ lọc tự động trong các phiên bản Excel hiện tại

Chọn tùy chọn Bộ lọc từ tab Dữ liệu trên ruy-băng Excel (xem bên phải ).

Bây giờ bạn sẽ có các trình đơn thả xuống trên mỗi ô tiêu đề của bạn, có thể được sử dụng để chọn các hàng sẽ được hiển thị (xem bên dưới).

Các ví dụ bảng bên phải cho thấy số liệu bán hàng cho những người bán hàng khác nhau trên 3 tháng. đã được áp dụng cho cả ba cột và trình đơn thả xuống cho cột ‘ Bán hàng‘ được hiển thị.

Trình đơn thả xuống này cung cấp danh sách kiểm tra cho nội dung của các ô trong cột được lọc. Người dùng có thể chọn hiển thị tất cả các hàng hoặc hiển thị các ô có chứa một hoặc nhiều giá trị đã chọn (được chỉ định bằng cách chọn / bỏ chọn các giá trị từ danh sách).

Các phiên bản Excel hiện tại cũng cho phép bạn lọc theo màu. Đây có thể là màu văn bản hoặc màu của nền ô. Bảng tính trong ví dụ này không có màu được áp dụng cho các ô cần lọc, vì vậy tùy chọn ‘ Fi l ter by Color‘ đã bị chuyển sang màu xám.

Ngoài ra, hình ảnh trên cho thấy tùy chọn áp dụng bộ lọc số. Excel đã hiển thị tùy chọn này vì dữ liệu trong cột được lọc là số. Tuy nhiên, tùy chọn này sẽ khác nhau tùy thuộc vào dữ liệu trong cột được lọc. Các cột chứa ngày tháng sẽ có các bộ lọc và cột cụ thể theo ngày có chứa văn bản sẽ có các bộ lọc văn bản cụ thể.

Các bộ lọc Excel trong Số F ilters … loại là:

Điều kiện số đơn giản (Bằng, Không bằng, Lớn hơn, vv). Nếu bạn chọn một trong các tùy chọn này, Excel sẽ mở ra một hộp thoại trong đó bạn có thể chỉ định tối đa hai điều kiện số đơn giản;

( T op 10 ...) – Hiển thị các hàng chứa các giá trị N trên cùng;

( A bove Average) – Hiển thị các giá trị số nằm trên giá trị trung bình;

( Bel o w Average) – Hiển thị giá trị số dưới giá trị trung bình;

( Custom Filter ...) – Điều này mở ra cùng một hộp thoại như bạn nhận được khi lựa chọn các điều kiện số cá nhân (bằng, không bằng nhau, vv), để cho phép bạn chỉ định tối đa hai điều kiện số.

Các (Top 10 …) tùy chọn chỉ có sẵn cho các cột Excel xác định có chứa giá trị số.

Tùy chọn bộ lọc Excel này cho phép bạn chỉ hiển thị N cao nhất hoặc N giá trị thấp nhất từ ​​cột hiện tại. Nếu bạn bấm vào tùy chọn này, Excel sẽ trả về một hộp thoại chứa 3 tùy chọn:

Chọn giá trị Trên cùng (cao nhất) hoặc Giá trị dưới cùng (thấp nhất);

Chọn N mục hoặc N Phần trăm các mục sẽ được hiển thị.

Việc chọn tùy chọn bộ lọc (Tùy chỉnh …) sẽ khiến hộp thoại ‘ Tự động lọc tùy chỉnh‘ mở. Hộp thoại này cho phép bạn xác định các điều kiện xác định những hàng bạn muốn hiển thị.

Các điều kiện được trình bày cho bạn trong hộp thoại ‘ Tuỳ chỉnh Tự động lọc‘ phụ thuộc vào loại dữ liệu có trong cột cần lọc:

Nếu cột của bạn chứa ngày, bạn sẽ được trình bày với các loại tiêu chí ‘trước’, ‘sau’ và ‘giữa’.

Có thể kết hợp tối đa 2 tiêu chí, được phân cách bằng dấu ‘và’ hoặc ‘hoặc’.

Để xóa bộ lọc khỏi bảng tính của bạn, chỉ cần chọn tab Dữ liệu trên ruy-băng ở đầu bảng tính của bạn và từ bên trong này, hãy nhấp vào tùy chọn Bộ lọc .

Các vấn đề thường gặp với bộ lọc tự động Excel

Hai vấn đề thường gặp phải với Excel Autofilter là:

Bộ lọc dừng làm việc một phần của cách xuống bảng tính

Bộ lọc ‘tùy chỉnh’ không hiển thị hàng đáp ứng điều kiện được chỉ định

Nếu Excel Autofilter của bạn hoạt động cho phần trên cùng của dữ liệu trong bảng tính, nhưng dừng hoạt động một phần, điều này có thể là do bạn đã thêm nhiều dữ liệu hơn từ lúc khởi động bộ lọc tự động hoặc vì bạn có hàng trống trong dữ liệu khi kích hoạt Bộ lọc.

Nếu dữ liệu của bạn có hàng trống, hãy sử dụng chuột để chọn toàn bộ phạm vi dữ liệu theo cách thủ công;

Kích hoạt lại bộ lọc tự động.

Điều này làm cho dữ liệu mới được thêm vào phạm vi ô được lọc.

Vấn đề thường gặp số 2: Bộ lọc ‘tùy chỉnh’ không hiển thị hàng đáp ứng điều kiện được chỉ định

Nếu bạn sử dụng tùy chọn (Tùy chỉnh …) và điều kiện bạn chỉ định không hoạt động, điều này có thể là do bạn đang sử dụng điều kiện văn bản (tức là ‘bắt đầu bằng’, ‘không bắt đầu bằng’, ‘kết thúc bằng’, ‘không kết thúc bằng’, ‘chứa’ hoặc ‘không chứa’) trên các giá trị số, HOẶC bởi vì bạn đang sử dụng điều kiện số (tức là ‘lớn hơn’, ‘lớn hơn hoặc bằng’, ‘nhỏ hơn ‘hoặc’ nhỏ hơn hoặc bằng ‘) trên các giá trị văn bản.

Ví dụ: để có được điều kiện ‘bắt đầu bằng’ để hoạt động trên một cột số, bạn sẽ cần phải chuyển đổi số thành văn bản trước khi áp dụng bộ lọc Tùy chỉnh.

Tags:

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Chức Năng Scan Trên Máy In

– Ngày nay máy scan được sản xuất tích hợp với chức năng photo và in ấn từ nhiều hãng khác nhau như Epson, Genius, HP, plustek… Tuy nhiên, chúng ta không cần quá đặt nặng vấn đề nhãn hiệu hay khả năng phân giải của máy scan là bao nhiêu. Mà cần dựa trên tiêu chí yêu cầu sử dụng cũng như mức chi phí đánh đổi để chọn cho mình một máy scan thích hợp. Một lời khuyên là không chọn máy quá nhiều chức năng, hãy tập trung vào chức năng nào mình cẩn sử dụng nhiều nhất bởi máy đa chức năng có độ bền không bằng máy ít chức năng.

– Sau đó, hãy kết nối với máy tính bằng USB đi kèm và cài đặt chính xác Driver cho nó. Thường các đĩa CD kèm theo máy được trang bị rất nhiều chương trình để hỗ trợ scan cho nhà sản xuất, nhưng chỉ cần có Driver và phần mềm hỗ trợ Scan là được.

– Phương pháp khác là bạn có thể cài phần mềm Softi Scan to PDF thay cho phần mềm PDF đã cài sẵn trong máy nếu thấy khó dùng hoặc không tối ưu. Để tiện lợi hơn nữa trong quản lý tài liệu bạn cài luôn phần mềm Docpro.

Bước 1: Chạy phần mềm Softi Scan to PDF

Bước 2: Nhấn chọn chuẩn Scan trong ô Select Scanner

Bước 3: Chọn 200 ở ô DPI

Bước 4: Chọn Color ngay sau ô DPI

Bước 5: Tick chọn trước hàng chữ “Show Scanner Dialog” rồi bấm Scan

Bước 6: Bấm phím Preview, quét chọn hay điều chỉnh vùng tài liệu scan. Sau đó chọn lại nút Scan

Bước 1: Nếu là văn bản tiếng anh, các bạn cài và chạy phần mềm chúng tôi rồi nhấn “Open” để mở file tài liệu đã scan và lưu dưới dạng file hình ảnh.

Bước 2: Lúc này các nội dung văn bản và tài liệu sẽ hiện lên ở khung bên trái khi nhấn “ORC”. Tiếp tục, bạn có thể lưu dữ liệu thành file text hoặc copy vào chương trình khác.

Bước 3: Bấm nút “Clear Text Windows” để xóa nội dung và tiếp tục làm văn bản khác tương tự.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Jmeter Test Hiệu Năng Website trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!