Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Airpods Chi Tiết Nhất Dành Cho Người Mới được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Apple AirPods là chiếc tai nghe bluetooth (không dây) được sản xuất bởi Apple. Chiếc tai nghe này đặc biệt bởi thiết kế kèm theo hộp đựng (và là hộp sạc), được tích hợp chip xử lý thông minh.
AirPods tương thích với các thiết bị nào?Chiếc tai nghe này có thể tương thích với hầu hết tất cả thiết bị iOS (iPhone, iPad, Macbook, iPod,…) và cả các thiết bị Android, Windows.
Tuy nhiên để sử dụng được hết tất cả mọi tính năng của AirPods mà chip Apple W1 mang lại thì bạn cần sử dụng các thiết bị có hệ điều hành iOS 10, Watch OS3 hoặc Mac OS Sierra trở lên.
Danh sách các thiết bị tương thích với AirPods Tìm hiểu về khả năng chống nước của AirPods
Rất nhiều người quyết định mua AirPods vì sự tiện lợi của nó trong quá trình luyện tập thể thao, chính vì thế khả năng chống nước và mồ hôi được đặc biệt quan tâm. Apple không đưa ra bất kỳ tuyên bố nào về khả năng chống nước của AirPods, ngay cả trên AirPods 2.
Nhưng trong thực tế có nhiều người thường xuyên sử dụng AirPods trong khi tập thể thao đã nói rằng họ không gặp bất cứ vấn đề gì với tai nghe của mình. Ngạc nhiên hơn, một số người còn nói rằng AirPods của họ vẫn hoạt động tốt sau khi được giặt chung với quần áo hàng tiếng đồng hồ.
Nhưng những điều đó cũng chưa thể khẳng định rằng AirPods có thể chống nước.
Vậy…
AirPods có chống nước không?AirPods không có khả năng chống nước. Đó là câu trả lời cuối cùng.
Do không đạt bất cứ chuẩn chống nước IP nào cho nên việc để tai nghe thường xuyên tiếp xúc với nước mưa, hoặc ngâm mình trong bể bơi hàng giờ đồng hồ là điều không nên.
Air Pods có chống mồ hôi không?Câu trả lời tương tự. AirPods không có khả năng chống mồ hôi. Vì vậy, bạn nên hạn chế để AirPods tiếp xúc với mồ hôi. Ngoài ra hãy vệ sinh AirPods nếu nó tiếp xúc với quá nhiều mồ hôi.
Hướng dẫn kết nối tai nghe AirPods với các thiết bị Kết nối với AirPods với iPhone, iPadBước 1: Vuốt từ dưới màn hình lên để vào Control Center (Trung tâm điều khiển), bật
Bật bluetooh
Bước 2: Mở nắp hộp đựng ra (tai nghe vẫn trong hộp), để gần thiết bị (không quá 5cm)
Bước 3: Thông báo yêu cầu kết nối xuất hiện trên màn hình iPhone, iPad. Chọn Connect
Chọn kết nối
Bước 4: Chọn Done và kết nối thành công
Từ những lần sau, bạn chỉ việc bật Bluetooth lên và cho tai nghe vào tai là có thể sử dụng ngay, không cần phải kết nối thêm lần nào nữa.
Trong trường hợp bạn có các thiết bị Apple khác muốn sử dụng AirPods (dùng chung 1 tài khoản iCloud) thì cần làm như sau:
Đối với thiết bị iOS 10 hoặc watchOS3: Mở Control Center lên và chọn AirPods
Đối với iOS 11: Mở Control Center lên và chọn biểu tượng nghe nhạc, tiếp theo chọn AirPods
Đối với Macbook chạy macOS Sierra: bạn chọn AirPods tại biểu tượng Volume trên thanh menu bar mà không cần phải bỏ 2 tai nghe vào lại hộp
Lỗi “Không phải AirPods của bạn. AirPods không được kết nối với iPhone này”Lỗi này sẽ xuất hiện khi trước đó bạn đã kết nối AirPods với 1 thiết bị khác iCloud. Cách giải quyết lỗi này như sau:
Bước 1: Mở nắp hộp AirPods (tai nghe vẫn ở trong hộp), để sát iPhone cần kết nối
Bước 2: Bấm Connect trên iPhone
Chọn kết nối
Bước 3: Giữ vào nút trên mặt lưng của hộp AirPods để kết nối.
Giữ kết nối
Bước 4: Đợi một chút sẽ xuất hiện thông báo ghép đôi thành công, bạn chọn Done là xong
Kết nối thành công
Kết nối với Mac OS SieraBước 1: Bật Bluetooth trên thiết bị, mở nắp hộp đựng AirPods
Bước 2: Đợi máy tính tìm thấy AirPods, sau đó chọn Connect. Vậy là kết nối thành công
Chọn Connect
Kết nối với Apple WatchBước 1: Mở nắp hộp AirPods (tai nghe vẫn ở trong hộp), để sát Apple Watch
Bước 2: Ấn giữ nút tròn phía sau hộp AirPods cho đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang màu trắng
Giữ nút tròn trên hộp AirPods
Vào cài đặt
Vào bluetooh
Chờ thiết bị kết nối
Đợi một chút sẽ xuất hiện thông báo kết nối thành công
Kết nối với các thiết bị khác không thuộc AppleBước 1: Mở nắp hộp, 2 tai nghe vẫn nằm trong hộp
Bước 2: Ấn và giữ nút tròn phía sau nắp hộp cho đến khi thấy đèn LED trong hộp chuyển sang màu trắng
Nhấn vào thiết bị cần kết nối
Bước 3: Bật Bluetooth trên thiết bị, trong danh sách thiết bị tìm thấy, bạn chọn AirPods.
Kết nối thành công
Như vậy là đã có thể kết nối thành công
Ý nghĩa các màu đèn LED báo hiệuĐèn LED trên hộp AirPods gồm có 3 màu: xanh lá, vàng hổ phách, trắng. 3 màu này dùng để biểu thị dung lượng pin hoặc trạng thái của AirPods, cụ thể như sau:
Xanh lá: Pin đầy (trong lúc sạc) hoặc Pin trên 80% (trong lúc sử dụng)
Vàng hổ phách: Pin chưa đầy (trong lúc sạc) hoặc Pin dưới 80% (trong lúc sử dụng)
Màu trắng: Sẵn sàng kết nối với thiết bị
Các màu của đèn LED
Lưu ý: Khi bạn bỏ tai nghe vào hộp thì đèn sẽ thông báo dung lượng pin của tai nghe, khi bạn lấy tai nghe ra thì sẽ thông báo dung lượng pin của hộp đựng
Các cách kiểm tra dung lượng pin AirPodsCách 1: Kiểm tra bằng đèn LED như mục trên
Cách 2: Batteries widget trên iPhone: Để hiển thị widget này bạn phải bật nó lên lần đầu tiên, sau khi kết nối với AirPods rồi thì vuốt Notification từ trên xuống và chọn Edit sau đó bấm vào dấu + ở Batteries cuối cùng chọn Done.
Pin AirPods được hiển thị trên thanh trạng thái
Cách 3: Vào Trung tâm điều khiển, chọn biểu tượng như hình dưới để xem
Xem dung lượng pin AirPods
Và bạn cũng cần lưu ý rằng khi AirPods gần hết pin, sẽ có 1 âm báo phát ra, và trước khi hết pin hoàn toàn cũng sẽ có 1 âm báo nữa.
Tùy chỉnh các tính năng của AirPods
Cách vào giao diện cài đặt AirPods
Bật tính năng tháo tai nghe là tự động ngưng nhạcTính năng này khá thú vị, bạn bỏ tai nghe ra, nhạc ngưng lại. Bạn đeo tai nghe vào, nhac lại tiếp tục phát.
Để bật tính năng này bạn chọn Bật ở mục Tự động phát hiện tại nghe
Bật tính năng Tự phát hiện tai nghe
Double TabTính năng này cho phép bạn ra lệnh cho Siri, phát bài hát/tạm dừng, quay lại bài nhạc trước đó, chuyển sang bài nhạc tiếp theo chỉ với 2 lần chạm nhẹ vào tai nghe. Đặc biệt là ở 2 tai nghe, bạn có thể lựa chọn 2 tác vụ khác nhau.
Để sử dụng tính năng này, bạn kéo xuống ở mục Chạm hai lần vào AirPods. Bạn chọn bên tai nghe cần tùy chỉnh sau đó chọn tiếp các tác vụ.
Chọn bên tai nghe để thiết lập Double Tap
Chọn tính năng cần sử dụng
Đổi tên AirPodsVào mục Tên, bạn nhập tên cần đổi, sau đó chọn Done, thế là xong.
Sửa tên tai nghe AirPods
Đọc tên người gọi đến
Vào Điện Thoại
Thông báo cuộc gọi
Chọn tùy chỉnh của riêng bạn
Cập nhật phần mềm cho AirPodsBước 1: Bỏ tai nghe vào trong hộp, đặt hộp gần iPhone
Bước 2: Trên iPhone bật Wifi. iPhone sẽ tự động tải bản cập nhật AirPods về và tiến hành cài đặt.
Cập nhật phần mềm cho tai nghe
Cách tắt nguồn Airpods – Reset AirPods khi bị lỗiKhi có lỗi xảy ra như không thể kết nối với AirPods, bạn hãy làm như sau:
Bước 1: Cho tai nghe vào hộp, nắp hộp mở
Bước 2: Ấn và giữ nút tròn phía sau hộp cho đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang màu trắng nhấp nháy. Bạn đừng buông tay ra, hãy giữ đó đến khi đèn chuyển sang màu vàng hổ phách (3 lần), rồi lại chuyển sang trắng nhấp nháy thì hãy buông tay ra.
Giữ nút tròn trên hộp AirPods
Như vậy là đã reset thành công.
Bảo quản AirPods tránh bị trầy xướcHướng Dẫn Sử Dụng Vps Linux Chi Tiết Nhất Cho Người Mới
Với những người đầu tiên tiếp xúc với VPS, họ sẽ khó hiểu và còn nhiều vướng mắc trong việc hiểuVPS Linux là gì? Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu và biết cách dùng VPS Linux thì trong bài viết sau đây tôi sẽ chia sẻ để các bạn hiểu rõ hơn.
VPS Linux dùng để làm gì?VPS Linux là VPS được cài hệ điều hành Linux để sử dụng như Ubuntu, Centos OS,Arch Linux… Đây đều là các hệ điều hành mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí do đó được rất nhiều người lựa chọn.
VPS Linux thường được sử dụng để làm:
Máy chủ web.
Máy chủ hệ thống tên miền – DNS.
Máy chủ thư điện tử.
Tạo các môi trường ảo để lập trình, nghiên cứu và phân tích virus.
Các dịch vụ Web khác.
Tuy nhiên, vẫn có một số ứng dụng hỗ trợ hơn khi hoạt động trên Windows. Vì thế, khi bạn cần cài đặt sử dụng ứng dụng đó thì nên lựa chọn VPS Windows.
Những ưu – nhược điểm của VPS Linux Ưu điểm của VPS Linux Linux hoàn toàn miễn phíKhi sử dụng hệ điều hành Linux bạn được sử dụng hoàn toàn miễn phí và được cập nhật thường xuyên. Bạn sẽ không cần phải lo ngại về bản quyền khi sử dụng nó.
Linux ổn định hơn gấp nhiều lần WindowsNhững máy chủ cài và sử dụng hệ điều hành linux sẽ chạy liên tuc được trong nhiều năm. Với hệ điều hành này có thể cùng lúc xử lý được nhiều kết nối, nhiều tiến trình đồng thời tốt hơn nhiều so với Windows.
Linux vô cùng bảo mậtLinux là mã nguồn mở – “Open Source”, nó không phải là hệ điều hành an toàn và miễn nhiễm 100% với mã độc, virus.Nhưng nó sẽ cải thiện hơn nhiều so với Windows, mã độc khó mà hoạt động trên môi trường Linux.
Phần cứng linh hoạtLinux tối ưu hơn và không yêu cầu phần cứng phải nâng cấp liên tục như Windows. Linux nhỏ gọn, và có tính linh hoạt, khả năng mở rộng cao, nó có thể hoạt động hầu hết trên nhiều loại phần cứng khác nhau..
Linux có sức mạnh với dòng lệnhTrong hện quản trị Linux tất cả đều qua dòng lệnh với giao thức SSH là chủ yếu. Hãy nghĩ rằng bạn quản trị và gõ nó như ngôn ngữ thông thường. Câu lệnh nổi tiếng nhất là rm -rf /* (xem xét kỹ nếu lần đầu dùng lệnh này)
Cộng đồng sử dụng Linux rộng lớnVới hệ điều hành được cung cấp miễn phí, mã nguồn mở và cộng đồng sử dụng vô cùng lớn. Bạn có thể yên tâm sử dụng Linux vì 10 máy chủ đã có 8 máy chủ dùng hệ điều hành này.
Nhược điểm của VPS LinuxKho ứng dụng hạn chế: Số lượng ứng dụng được hỗ trợ trên Linux còn rất hạn chế.
Không được nhiều nhà sản xuất hỗ trợ: Một số nhà sản xuất không phát triển Driver hỗ trợ nền tảng Linux.
Tâm lý ngại chuyển đổi từ người dùng: Nhiều người ngại chuyển đổi từ Windows sang Linux vì e ngại đây là hệ điều hành mới không thân thiện hoặc khó sử dụng, mặc dù sự thực không như vậy.
Bắt buộc người dùng phải thành thạo: Trước đây việc cấu hình Linux được xem là một công việc chỉ dành cho những chuyên gia.
Tính tiêu chuẩn hóa: Linux là hệ điều hành sử dụng miễn phí, do đó bất cứ ai cũng có thể tự sử dụng theo những cách riêng. Người dùng phải tự đánh giá xem phiên bản nào là phù hợp nhất với mình.
Hướng dẫn sử dụng VPS Linux đơn giảnTrước khi sử dụng máy chủ ảo VPS, người dùng cần phải kiểm tra cấu hình VPS Linux trước đã. Thường thì các thông số cấu hình của máy chủ ảo này sẽ được nhà cung cấp công bố đầy đủ cho khách hàng. Khi nắm vững được các thông số này, các bạn mới biết cài VPS Linux và quản lý VPS Linux dễ dàng được.
Sau khi bắt đầu triển khai hệ điều hành Linux, người dùng sẽ nhận được mật khẩu gốc qua email khi không chọn khóa SSH để đăng nhập lần đầu. Đây cũng chính là email chính để người dùng sử dụng khi triển khai một gói VPS Linux mới.
Kết nối với máy chủ VPS Linux qua PuTTYTiến hành truy cập vào máy chủ ảo VPS thông qua thiết bị đầu cuối cho thiết bị sử dụng hệ điều hành Linux. Đối với máy Linux, người dùng không nhất thiết cần tới PuTTY bởi hệ điều hành của chúng có thiết bị đầu cuối tích hợp.
Khi đó, người dùng có thể kết nối với máy chủ từ xa bằng cách mở terminal, sau đó đăng nhập vào máy chủ thông qua lệnh gốc ssh @ 192.241.187.61.
Kết nối lần đầuKhi thiết lập kết nối với máy chủ lần đầu tiên từ hệ điều hành Linux, người dùng sẽ nhận được cảnh báo bảo mật cho biết rằng khóa máy chủ không được lưu ở trong bộ đệm. Việc bạn cần làm ngay lúc này là nhấp vào “Có”.
Sau đó, người dùng sẽ được nhắc điền tên người dùng và mật khẩu cho máy chủ VPS đã nhận được trong email.
Nếu bạn đang sử dụng PuTTY, hãy sao chép mật khẩu lại từ email.
Sau khi điền đúng tên người dùng và mật khẩu, người dùng sẽ được nhắc thay đổi pass mặc định đã nhận được trong email. Đầu tiên, hãy đăng nhập mật khẩu hiện tại mặc định để thay đổi pass mới. Mật khẩu mới không được quá đơn giản, những bản phân phối mới của hệ điều hành Linux không cho phép người dùng để mật khẩu đơn giản với mục đích bảo vệ máy chủ tốt hơn. Cuối cùng, nhấn phím “Enter” để hoàn thành.
Kết nối cho lần sauLần sau khi kết nối với máy chủ VPS, người dùng sẽ không nhận được cảnh báo bảo mật và nhắc nhờ thay đổi mật khẩu. Vì vậy, việc xử lý với máy chủ VPS sẽ tiến hành nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Để xem các thư mục gốc máy chủ VPS Linux, bạn cần phải sử dụng lệnh ls (viết tắt của “list”). Hơn nữa, người dùng có thể xem các thư mục con bằng cách gõ tên của chúng đằng sau dấu gạch chéo. Bên trong thư mục này, bạn sẽ thấy nhiều thư mục và tệp tin
Tạo thư mụcViệc tạo thư mục vô cùng đơn giản thông qua lệnh mkdir – cụm từ viết tắt của thư mục make.
Người dùng có thể tạo các thư mục nhỏ bên trong thư mục lớn. Tuy nhiên bạn cần phải ở trong thư mục mẹ mà bạn dự định tạo thêm thư mục con trong nó. Bởi khi đó, người dùng có thể sử dụng lệnh cd (viết tắt của thư mục thay đổi) một cách dễ dàng.
Nhập 1 thư mụcVào thư mục gốc, sau đó tạo InternalDirectory1 trong nó. Để có thể vào thư mục chính, hãy sử dụng lệnh cd tiếp sau là tên thư mục như sau: cd/tên thư mục. Tiếp theo, hãy tạo thư mục mới mkdir InternalDirectory1.
Để bảo vệ hệ thống máy chủ của bạn tránh sự xâm nhập của các hacker thì việc cấu hình ntp server là điều vô cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp, tổ chức.
Tiến hành xác minh thư mục được tạo bằng cách sử dụng lệnh ls để xem thư mục cho hiện màu xanh lam ở trong thư mục chính hay không. Bạn có thể nhập vào trong thư mục mới giống như thư mục chính bên ngoài.
Rời khỏi một thư mụcNếu như muốn rời khỏi một thư mục, các bạn cũng phải sử dụng lệnh cd. Còn nếu muốn quay lại thư mục trước, hãy thêm khoảng trắng theo sau dấu “..” như sau: cd..
Câu lệnh bên trên sẽ đưa người dùng quay trở lại thư mục chính một cấp. Nếu như muốn rời khỏi toàn bộ thư mục cùng một lúc, người dùng có thể sử dụng câu lệnh thuần cd:
Khởi động lại và tắt nguồn máy chủ VPSBạn cũng có thể dễ dàng khởi động lại hoặc tắt nguồn máy chủ đi thông qua các câu lệnh đơn giản:
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Lightroom Chi Tiết Cho Người Mới
Nếu như bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu về nhiếp ảnh, đang phân vân lựa chọn cho mình một phần mềm dễ sử dụng và chỉnh sửa màu sắc tốt thì mình sẽ giới thiệu cho các bạn một phần mềm mình rất yêu thích đó là Lightroom.
Cách sử dụng Lightroom rất giống với bản Camera Raw trong Photoshop, và bản Camera Raw phiên bản mới nhất có giao diện giống hệt với Lightroom. Tuy nhiên Lightroom nó là một phần mềm thương mại nên chắc chắn sẽ có nhiều ưu điểm về quản lý file hơn so với Camera Raw.
Bài viết này mình sẽ giới thiệu tập trung chủ yếu tới phần quan trọng nhất của Lightroom là phần cho bức ảnh.
Đầu tiên các bạn Import album ảnh muốn chỉnh sửa vào Lightromm, sau đó chuyển qua thẻ Develop để tiến hành chỉnh sửa.
Cột bên trái sẽ là các preset màu mình thêm vào hoặc tự tạo ra, cột bên phải sẽ là các thông số mình sẽ tùy chỉnh (blend màu) theo ý muốn. Và sau đây mình sẽ giới thiệu từng phần trong thẻ Develop này :
Mục này sẽ giúp ta cân chỉnh lại ảnh sáng và cân bằng trắng cho bức ảnh.
Temp : Cho phép chỉnh cân màu trắng nếu ảnh bị ám Vàng hoặc ám xanh Blue. Hoặc các bạn cũng có thể sử dụng chúng để tạo tone màu ấm hay tone màu lạnh theo ý muốn.
Tint : Cho phép chỉnh cân màu trắng nếu ảnh bị ám Tím hoặc ám Green.
Ngoài độ sáng trung bình của ảnh Exposure, Lightroom cho phép người dùng chỉnh sâu hơn ở 4 mức sáng khác nhau là Blacks, Shadows, Highlights và Whiters.
Đây là chỉnh chi tiết của bức hình, có thể tăng Clarity lên cho hình phong cảnh hay ảnh HDR để nổi rõ chi tiết, nhưng nên giảm bớt Clarity với ảnh chân dung khi muốn làm cho làn da người mịn màng, mềm mại.
Để thay đổi mức đậm nhạt màu sắc trên bức hình. Khi tăng thông số Vibrance tức là chúng ta chỉ tăng sự bão hòa cho màu còn yếu, chưa bão hòa giúp cho bức ảnh tươi mới hơn. Khi tăng Saturation là tăng độ bão hòa của tất cả các màu. Thường chỉ nên chỉnh Vibrance và Saturation vừa phải nếu không bức ảnh sẽ bị rực quá nhìn không thật bức ảnh.
Cũng tương tự như Curve trong Photoshop thì Tone Curve có chức năng chỉnh cả ánh sáng và màu sắc rất tốt. Tone Curve là phần mở rộng của phần Tone trong mục Basic ở trên, tương quan về giá trị giữa các vùng Highlight, Light, Darks và Shadows ở bức ảnh ban đầu được biểu diễn là 1 đường thẳng trên đồ thị:
Highlight : Vùng sáng
Light : Vùng hơi sáng
Darks : Vùng hơi tối
Shadows : Vùng tối
Nói chung để áp dụng được tốt phần này các bạn nên đọc và hiểu về cách phối màu trong hệ màu RGB thì mới áp dụng được.
Không gian màu HSL là viết tắt của ba từ Hue – Saturation – Luminance (Lightness). Hệ màu này được phát triền từ những năm 70 để dùng trong đồ họa máy tính. Lightroom đã đưa không gian màu này vào để giúp cho việc phối màu trở nên thuận tiện hơn rất nhiều.
Còn Color chỉ là Lightroom phân ra thành từng màu giúp ta dễ chỉnh từng màu hơn hay nói cách khác nó là giao diện khác của HSL mà thôi.
Hue : Chỉ sắc độ của màu sắc, hay nói một cách đơn giản nhất là bạn muốn cho màu của mình thiên về bên nào hơn. Ví dụ như trong hình mình đang cho màu đỏ (-9) nghĩa là đỏ sẽ hồng hơn, hay cam đang (+10) tức là cam sẽ ám vàng nhiều hơn.
Saturation : Chỉ mức độ của màu sắc, sẽ cho phép bạn làm đậm hay nhạt màu nào đó.
Lightness (Lightness) : Độ sáng của màu sắc, quy định ánh sáng của màu sắc sẽ sáng chói hay tối đi.
Đây là mục mà mình rất thích khi dùng lightroom, nó cho phép ta phủ màu lên vùng sáng và vùng tối, như trong hình thì mình đang tạo cho vùng tối một màu cam.
Sarpening ta có thể chỉnh các thông số :
+ Amount : Số lượng pixel cần làm nét
+ Radius : Bán kính vùng làm nét
+ Detail : Độ chi tiết
+ Masking : Mặt nạ phủ lên trên hình, mục này cho biết lớp chi tiết phủ lên trên hình là dày hay ít.
Noise Reduction ta có thể chỉnh các thông số :
+ Luminance : Độ sáng của các pixel ảnh
+ Detail : Độ chi tiết của các pixel này
+ Contrast : Độ tương phản cho các hạt để làm mất noise một cách hợp lý.
+ Color Noise : Là những hạt nhiễu màu
+ Detail : Độ chi tiết của các pixel màu này
+ Smothness : Độ mịn
Trong mục này sẽ giúp các bạn hiệu chỉnh lại bức ảnh từ lens do vấn đề vật lý như quang sai làm cho hình bị méo hay bị các vấn đề ở 4 góc ảnh khi chụp.
+ Trong mục Profile sẽ giúp bạn hiệu chỉnh lại ống kính.
+ Còn mục Manual sẽ giúp bạn chỉnh sự méo hình, khử viền tím và viền xanh, điều chỉnh pixel và sửa các lỗi ở 4 góc.
Hiệu chỉnh lại hình qua các mục vênh, dọc, ngang, độ xoay, độ cân hình hoặc tạo viền trắng cho hình. Đây là mục mà hầu như mình không bao giờ dùng tới, nên các bạn cũng có thể bỏ qua.
Tại mục Post-Crop Vignetting : Cho phép các bạn làm tối góc hình với mục đích làm nổi bật khung hình chủ thể hơn.
Tại mục Grain : Cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng phim xưa.
+ Amount : Thêm các hạt noise
+ Size: Kích thước các hạt noise thêm vào
+ Roughness : Độ thô cứng của các hạt
Ví dụ 1: Khi bạn kéo Red Primary sang phải
+ Thì Đỏ sẽ ám màu bên cạnh ngược chiều kim đồng hồ với nó là màu vàng.
+ Màu Vàng giữ nguyên.
+ Màu còn lại bên cạnh màu Đỏ trên vòng tròn màu là Tím sẽ giảm Saturation
+ Màu đối của màu Đỏ là Cyan sẽ bị ám màu bên cạnh ngược chiều kim đồng hồ là màu Blue.
+ Hai màu bậc 1 còn lại sẽ ám màu bên cạnh cùng chiều kim đồng hồ , tức là Green ám màu Vàng và Blue sẽ ám màu Cyan.
Ví dụ 2 : Khi bạn kéo Red Primary sang trái
+ Thì Đỏ sẽ ám màu bên cạnh cùng chiều kim đồng hồ màu Tím.
+ Màu Tím giữ nguyên.
+ Màu còn lại bên cạnh màu Đỏ trên vòng tròn màu là Vàng sẽ giảm Saturation
+ Màu đối của màu Đỏ là Cyan sẽ bị ám màu bên cạnh cùng chiều kim đồng hồ là màu Green.
+ Hai màu bậc 1 còn lại sẽ ám màu bên cạnh ngược chiều kim đồng hồ , tức là Green ám màu Cyan và Blue sẽ ám màu Tím.
Lightroom cũng hỗ trợ các bạn một số công cụ thêm như
+ Crop Overlay (R): Giúp các bạn crop lại bức ảnh để tạo được bố cục hợp lý.
+ Spot Removal (Q) : Tương tự như công cụ Clone và Patch tool để xóa các chi tiết nhưng việc thao tác không tiện bằng công cụ tương ứng trên Photoshop nên nếu phải xử lý nhiều các bạn nên chuyển qua Photoshop để dễ kết hợp các công cụ khác trong nhóm.
+ Red Eye Correction : Khử hiện tượng mắt đỏ
+ Đây là một công cụ rất tiện lợi hai khi hậu kỳ ảnh, hiệu ứng chuyển dần dần (Graduated). Trong Photoshop chủ yếu áp dụng cho màu sắc còn trong Lightroom được áp dụng với tất cả thông số cơ bản của hình ảnh, giúp giải quyết các trường hợp có sự chênh lệch (các thông số) khá nhiều giữa các phía của bức ảnh. Đặc biệt là trong trường hợp bầu trời dư sáng hay không có màu sắc thì công cụ này tỏ ra vô cùng hiệu quả.
+Adjustment Brush : Công cụ này các bạn sẽ bôi và chọn vùng muốn thêm hiệu ứng cũng như màu sắc cho các vùng đấy. Cách sử dụng cũng tương tự như Brush trong Camera Raw của Photoshop.
Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo, nhớ theo dõi Tiệm Ảnh Sky nha !
Hướng Dẫn Sử Dụng Tai Nghe Airpods Chi Tiết Nhất
Apple Airpods là chiếc tai nghe true wireless được sản xuất bởi Apple. Chiếc tai nghe này ghi điểm nhờ hình dáng độc đáo kèm theo hộp đựng sang trọng (và là hộp sạc), được tích hợp vi xử lý xử lý thông minh.
2. Airpods và mức độ tương thích với các thiết bị nào của Apple?Ngoại trừ AirPods Pro thì đa phần những chiếc tai nghe Airpods có khả năng tương thích với hầu hết đều sản phẩm chạy hệ điều hành iOS cũng như cả các sản phẩm Android, Windows.
Tuy nhiên, lời khuyên là các bạn vẫn nên sử dụng các sản phẩm có phần mềm iOS 10, Watch OS3 và Mac OS Sierra trở lên.để sử dụng được hết mọi chức năng của Airpods mà chip Apple W1 đem lại.
3. Hướng dẫn kết nối tai nghe Airpods cùng các sản phẩm 3.1 Kết nối với Airpods với iPhone, iPadBước 1: Vào Control Center (Trung tâm điều khiển) bằng cách vuốt từ dưới mặt kính lên, bật Bluetooth
Bước 2: Mở nắp hộp tài nghe ( lưu ý là tai nghe vẫn trong hộp) và để nó gần thiết bị bạn muốn kết nối (khoảng 5cm)
Bước 3: Thông báo yêu cầu kết nối sẽ hiển thị trên mặt kính cảm ứng iPhone, iPad. Chọn Connect
Bước 4: Chọn Done hoặc kết hợp thành công để hoàn tất quá trình kết nối.
Từ giờ, bạn chỉ cần bluetooth là thiết bị sẽ tự động kết nối với điện thoại của bạn, giúp quá trình chuẩn bị được rút gọn.
Trong trường hợp bạn muốn kết nối Airpods với các thiết bị của Apple (dùng chung cùng tài khoản iCloud) thì cần các bước thao tác có chút khác biệt:
– sản phẩm iOS 10 hoặc watchOS3: Mở Control Center lên, chọn Airpods
– iOS 11: Mở Control Center lên và chọn biểu tượng nhạc, chọn Airpods
– Macbook chạy macOS Sierra: bạn chọn Airpods ngay biểu tượng Volume trên menu bar mà không cần phải bỏ 2 tai nghe vào lại hộp
3.2 Lỗi “Không phải Airpods của bạn. Airpods không được kết hợp cùng iPhone này”Khi kết nối 2 thiết bị khác iCloud, máy bạn sẽ hiện ra thông báo lỗi như vậy. Cách khắc phục lỗi này như sau:
Bước 1: Mở nắp hộp Airpods (tai nghe vẫn ở trong hộp), để gần khoảng 5 cm với iPhone cần kết nối
Bước 2: Bấm Connect trên iPhone
Bước 3: Giữ vào nút trên mặt lưng của hộp Airpods để kết hợp.
Bước 4: Sau 3s sẽ xuất hiện thông báo ghép đôi thành công, bạn chọn Done để hoàn thành quá trình.
3.3 Kết hợp với Mac OS SieraBước 1: Giống như các thiết bị bên trên, bạn bật Bluetooth trên thiết bị, mở nắp hộp đựng Airpods
3.4 Kết nối cùng Apple WatchBước 1: Mở nắp hộp với tai nghe vẫn ở trong hộp, để sát Apple Watch ( khoảng 5 cm)
Bước 2: Ấn giữ nút tròn phía sau hộp Airpods tạo đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang các màu trắng
Đợi một chút sẽ xuất hiện thông báo kết nối thành công
3.5 Kết hợp với các sản phẩm khác không thuộc AppleBước 1: Mở nắp hộp, 2 tai nghe vẫn nằm trong hộp
Bước 2: Ấn hoặc giữ nút tròn phía sau nắp hộp cho đến khi thấy đèn LED trong hộp chuyển sang màu sắc trắng
Bước 3: Bật Bluetooth trên thiết bị, trong danh sách sản phẩm tìm xuất hiện, bạn chọn Airpods.
Như vậy là đã có thể kết hợp thành công
4. Ý nghĩa các màu đèn LED báo hiệuĐèn LED trên hộp Airpods gồm có 3 màu: xanh lá, vàng hổ phách, trắng. 3 Màu sắc này dùng để biểu thị dung lượng pin hoặc trạng thái của Airpods, cụ thể như sau:
Xanh lá: Pin đầy (trong lúc sạc) hoặc Pin trên 80% (trong lúc sử dụng)
Vàng hổ phách: Pin chưa đầy (trong lúc sạc) và Pin dưới 80% (trong lúc sử dụng)
Màu trắng: Sẵn sàng kết nối cùng sản phẩm
Lưu ý: Khi bạn bỏ tai nghe vào hộp thì đèn sẽ thông báo dung lượng pin của tai nghe, khi bạn lấy tai nghe ra thì sẽ thông báo dung lượng pin của hộp đựng
5. Các cách kiểm tra dung lượng pin AirpodsCách 1: Bạn có thể kiểm tra bằng đèn LED như mục trên
Cách 2: Dùng Batteries widget ở thiết bị iPhone: Để biểu thị widget bạn phải bật nó lên đầu tiên, sau khi kết nối cùng Airpods hãy vuốt Notification từ trên xuống hay chọn Edit sau đó bấm vào dấu + tại Batteries cuối cùng và chọn Done.
Cách 3: Vào trung tâm điều khiển, chọn biểu tượng như hình dưới để xem và bạn cũng cần lưu ý rằng khi Airpods gần hết pin hoặc trước lúc hết pin hoàn toàn sẽ có một âm thanh nhắc nhở được phát ra.
6. Tùy chỉnh các tính năng của Airpods 6.1 Bật tính năng tháo tai nghe là hoàn toàn tự động ngừng phát nhạcchức năng này khá ấn tượng, bạn bỏ tai nghe ra, nhạc ngưng lại. Bạn đeo tai nghe ngay lập tức một chu trình phát nhạc mới lại tiếp tục phát.
Để bật chức năng này bạn chọn Bật ở mục tự động phát hiện tại nghe
Tính năng này cho phép bạn ra câu lệnh bằng Siri, phát bài hát/tạm dừng, quay lại bài nhạc trước đó, chuyển sang bài nhạc tiếp theo chỉ cùng 2 lần chạm nhẹ vào tai nghe. Cá biệt là ở 2 tai nghe, bạn có khả năng lựa chọn 2 tác vụ khác nhau.
Để sử dụng tính năng này, người dùng cần kéo xuống ở mục chạm hai lần vào Airpods. Bạn cần chọn bên tai nghe cần tùy chỉnh và sau đó chọn tiếp các tác vụ khác.
Vào mục Tên, bạn nhập tên cần đổi, sau đó chọn Done, tai nghe của bạn đã có một cái tên mới
7. Nâng cấp hệ điều hành cho AirpodsBước 1: Bỏ tai nghe vào trong hộp, đặt hộp gần iPhone
Bước 2: Trên iPhone bật Wifi. IPhone sẽ hoàn toàn tự động tải bản nâng cao Airpods về hoặc tiến hành xây dựng.
8. Reset Airpods khi bị lỗiKhi có lỗi xảy ra như không thể kết nối với Airpods, bạn không cần hoảng hốt, chỉ cần thực hiện các thao tác sau
Bước 1: cho tai nghe vào hộp, nắp hộp mở
Bước 2: Ấn hay giữ nút tròn mặt sau hộp cho đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang màu sắc trắng nhấp nháy. Bạn đừng buông tay ra, hãy giữ đó đến khi đèn chuyển sang màu sắc vàng hổ phách, rồi lại chuyển sang trắng nhấp nháy thì hãy buông tay ra.
Như vậy là bạn đã có thể khởi động lại thiết bị thành công.
9. Bảo quản Airpods tránh bị trầy xướcHướng Dẫn Sử Dụng Idm Dành Cho Người Mới
Có thể nói phần mềm Internet Download Manager (IDM) gần như đã quá quen thuộc với những người dùng máy tính, đây là một trong những phần mềm không thể thiếu sau khi bạn cài đặt Windows bởi tốc độ download nhanh chóng, giao diện thân thiện (có cả tiếng Việt) và rất dễ sử dụng. Ứng dụng này hỗ trợ tải hầu hết các định dạng phổ biến nhất hiện nay như tải nhạc mp3, tải video từ youtube với định dạng mp4, flv… tải game, tải file dễ dàng và còn nhiều hơn thế.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG IDM DÀNH CHO NGƯỜI MỚI* Các bước cần chuẩn bị:
– Máy tính cần cài đặt sẵn IDM để sử dụng.
1. Các tính năng phần mềm IDM
Internet Download Manager hỗ trợ bạn dùng rất nhiêu ngôn ngữ khác nhau với mọi thứ tiếng của các nước ở tất cả các châu lục. Trong bài này mình sẽ giới thiệu, hướng dẫn IDM giao diện tiếng Việt.
Và giao diện chính của phần mềm sau khi thay đổi ngôn ngữ tiếng Việt sẽ như hình dưới:
Phần này sẽ chia nhỏ ra từng hạng mục trong Tất cả (All Download) như Dữ liệu nén (Compressed), Tài liệu (Documents), Âm nhạc (Music), Chương trình (Programs), Video để chứa các loại file khác nhau như file văn bản, file Video, file nhạc hoặc các phần mềm ứng dụng, các chương trình.
Ngoài ra còn có thêm các hạng mục như Chưa tải xong (Unfinished) chứa những dữ liệu chưa tải xong, Đã tải xong (Finished) chứa những dữ liệu đã tải xong về máy tính… Giúp cho người dùng có thể dễ dàng quản lý.
Bạn có thể nhập địa chỉ URL vào mục Địa chỉ (Address) hoặc copy URL mà đã được tải xuống trước đó, bạn cũng có thể điền thông tin về tên đăng nhập và mật khẩu để tải dữ liệu khi Server yêu cầu.
1.4. Dừng/Dừng tất cả (Stop/Stop All): Tạm dừng một hoặt tất cả các file đang Download
1.5. Xóa/Xóa các… (Delete/ Delete Co…): Dùng để xóa một hoặc tất cả các file đã tải về máy tính.
– Các loại tệp (File Types): Tại đây người dùng có thể thêm hoặc bớt những định dạng dữ liệu cần tải về (3GP, 7Z, AAC…) hoặc có thể chặn không cho IDM tự động tải file về từ những trang web đã định sẵn tại mục Không bắt đầu tự tải từ các địa chỉ sau (Don’t start dowloading automatically from the following site).
– Tab Kết nối (Connection): Bạn có thể lựa chon tốc độ đường truyền Internet cho phù hợp, chú ý ở lựa chọn Số kết nối tối đa (Max Connection Number), nếu ở đây bạn để giá trị quá lớn mà tốc độ đường truyền của bạn không tốt sẽ làm giảm đi tốc độ đường truyền, làm chậm Server chứa dữ liệu cần tải và ảnh hưởng tới các thao tác khác.
Nếu như bạn muốn tùy chỉnh IDM với tốc độ lớn nhất với đường truyền của bạn thì sử dụng Các giới hạn tải (Download Limits), cụ thể trong trường hợp bạn chỉ muốn tải với tốc độ tối đa 80MB/1h hoặc 200MB/3h liên tục thì bạn sẽ thêm các thông số đó vào Các giới hạn tải ( Download Limits).
– Tab Lưu vào (Save To): Bạn có thể lựa chọn, thay đổi các thư mục, ổ đĩa chứa các file sẽ được tải xuống, hoặc các thư mục chứa các file tạm trong quá trình tải dữ liệu ở mục Thư mục lưu tạm (Temporary Directory).
IDM có thêm chức năng tự động ghi nhớ thư mục của những lần tải trước Remember last save path
Nếu như bạn không muốn hiển thị Tải hoàn thành (Download complete) bạn có thể tích vào Hiện hộp thoại bắt đầu tải xuống (Show start download dialog).
– Tab Proxy/Socks: Bạn có thể cấu hình Proxy, Sock, lựa chọn Dùng FTP in PASV mode (Use FTP in PASV mode) khi người dùng tích vào đây thì chế độ thụ động của giao thức FTP sẽ được kích hoạt và thêm một số thông tin cá nhân khác nếu proxy server có yêu cầu.
– Tab Dial up: Tab này sử dụng cho đường truyền Dial-Up, IDM sẽ lưu trữ các thông tin kết nối Internet của bạn.
– Tab Âm thanh (Sounds): Tại đây lưu trữ các loại âm thanh khác nhau để báo cho người dùng, bạn có thể lựa chọn cho mình những âm thanh có sẵn mà bạn muốn.
1.7. Hiển thị (Menu View): Bạn có thể thay đổi được giao diện của IDM hoặc thay đổi ngôn sử dụng chúng (nội dung này đã hướng dẫn ở phần đầu)
1.8. Trợ giúp (Menu Help): Hiển thì một số thông tin về phiên bản của IDM, kiểm tra cập nhật phiên bản mới…
1.9. Đăng ký (Menu Registration): Nếu chữ Đăng ký (Registration) bị mờ có nghĩa IDM đã được đăng ký bản quyền, còn nếu chữ nổi (không bị mờ) thì IDM chưa được đăng ký bản quyền. Người dùng cần mua bản quyền IDM để sử dụng sau khi hết 30 ngày dùng thử.
2. Hướng dẫn một số thao tác cơ bản để sử dụng IDM
Khi bắt đầu tải bạn có thể lựa chọn được thư mục chứa dữ liệu ở mục Nhóm (Category) hoặc mục Đường dẫn lưu (Save As)
Thông thường thì những file .exe sẽ mặc định lưu vào Chương trình (Programs), các file văn bản (.doc, .docx, .xlsx, .xls…) được lưu vào thư mục Tài liệu (Documents)… Bạn có thể thay đổi bằng cách lựa chọn lại tại Nhóm (Category).
+ Nếu như muốn tất cả các file, dữ liệu khác đều lưu vào chung một thư mục thì bạn tích vào Ghi nhớ đường dẫn này cho nhóm “Chương trình” (Remember this bath).
+ Để mô tả cho dữ liệu mình tải về bạn có thể sử dụng Mô tả (Description).
+ Nếu không muốn hộp thoại này hiện lên sau mỗi lần tải xong bạn tích vào Không mở lại hộp thoại này (Don’t show this dialog again).
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Zalo Trên Pc Cho Người Mới
Ứng dụng zalo hiện tại đang là một trong những ứng dụng phổ biến nhất hiện nay và có thể chạy được trên nhiều nền tảng khác nhau như IOS, Android, Windows,MAC OS rất thuận tiện cho người dùng. Các bạn có thể tải phần mềm ngay bên dưới bài viết.
Sau một thời gian phát hành Zalo cho thiết bị di động, nhà phát triển đã cho chính thức cho ra mắt một phiên bản chạy trên máy tính. Zalo PC cho phép người dùng thoải mái nhắn tin, gọi điện, chat nhóm miễn phí và hơn thế nữa. Hôm nay Monkube sẽ hướng dẫn cho bạn cách làm quen và sử dụng trên Zalo PC.
Zalo là ứng dụng được phát triển bởi VNG năm 2012 với các chức năng nhắn tin hoàn toàn miễn phí cho người dùng qua kết nối internet. Trong những năm đầu ứng dụng vẫn còn chưa được những người dùng chú ý đến. Một phần vì smartphone ngay tại thời điểm đó vẫn chưa thực sự phổ biến như những năm gần đây. Nhưng sau này thì Zalo có tỷ lệ người dùng tăng cao đột biến, cho đến cuối năm 2023 đã có hơn 100 triệu người dùng đăng ký sử dụng Zalo
Hướng dẫn sử dụng Zalo trên PCPhần mềm Zalo dùng trên máy tính rất tiện lợi và thuận tiện cho người thường xuyên phải sử dụng máy tính hay laptop trong một thời gian dài ngoài các tính năng như nhắn tin miễn phí, gọi thoại, gọi video, gửi ghi âm hay video,… Thì ứng dụng còn có thể cho bạn gửi các file nhiều định dạng khác cho bạn bè ngay trên chính máy tính hay laptop của mình .
Bước 1: Trước tiên bạn cần làm là tải ứng dụng nhắn tin Zalo về và cài đặt ứng phần mềm trên PC của mình theo các bước cài đặt.
Bước 2: Sau khi tải về bạn mở ứng Zalo lên và tiến hành đăng ký tài khoản Zalo bằng số điện thoại của mình hoặc có thể thể đăng nhập qua Facebook khi nhấn nút xanh dưới bên dưới.
Bước 3: Khi bạn đã đăng nhập thành công vào Zalo thì nó sẽ hiện ra giao diện sử dụng như hình dưới bạn.
Ngoài ra bạn có thể tạo nhóm chat riêng có thể chat cùng lúc với nhiều người bạn của mình bạn có thể xem bên dưới.
Để đăng xuất khỏi Zalo bạn chỉ cần bấm vào nút hình bánh răng dưới cùng bên trái và chọn nút đăng xuất
Link Tải Miễn Phí
Như vậy Monkube đã hướng dẫn cơ bản cho người mới bắt đầu cách đăng bài trên Zalo pc. Nhìn chung giao diện sử dụng của Zalo khá tương đồng với các ứng dụng nhắn tin khác, nên đối với người mới sử dụng sẽ dễ dàng làm quen với ứng dụng hơn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Airpods Chi Tiết Nhất Dành Cho Người Mới trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!