Bạn đang xem bài viết Hàm Vlookup Nhiều Điều Kiện, Cách Dùng Vlookup Nhiều Điều Kiện. được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hàm Vlookup nhiều điều kiện trong Excel là hàm tìm kiếm trá trị trong chuỗi với những yêu cầu cao cấp mà hàm vlookup thông thường không xử lý được. Nó giúp ta dò tìm dữ liệu theo cột với điều kiện dò tìm được kết hợp từ nhiều cột. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng hàm Vlookup nhiều điều kiện qua các ví dụ cụ thể, thực tế và dễ hiểu.
Hàm vlookup nhiều điều kiện thực chất là hàm Vlookup thông thường, nhưng để sử dụng được thì ta cần kết hợp một số hàm khác nhằm biến đổi điều kiện dò tìm sao cho hàm Vlookup hiểu và trả về kết quả đúng.
1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.
Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.
2. Cú pháp hàm Vlookup trong excel.
Trong đó:
Lookup_value (bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.
Table_array (bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.
Row_index_num (bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.
Range_lookup (tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.
Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.
Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A
3. Hàm Vlookup nhiều điều kiện.
Từ công thức trên, ta có thể thấy được hàm Vlookup thuông thường chỉ tìm kiếm được với điều kiện dò tìm là 1 ô tham chiếu, một giá trị, hoặc một chuỗi văn bản. Vậy nếu điều kiện dò tìm nằm ở nhiều ô hoặc từ nhiều chuỗi văn bản trở lên thì chắc chắn ta không thể sử dụng hàm Vlookup thông thường được. Ở đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách để tìm kiếm với hàm vlookup nhiều điều kiện.
Cách 1: Dùng cột phụ.
Cách 2: Dùng công thức mảng.
Ưu nhược điểm của 2 cách dùng hàm Vlookup nhiều điều kiện trong Excel.
Sử dụng cột phụ:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ dùng và dễ áp dụng.
Nhược điểm: Làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm bởi việc tạo thêm cột phụ.
Sử dụng công thức mảng:
Ưu điểm: Không làm tăng lượng dữ liệu, không gây dư thừa.
Nhược điểm: Khó dùng, khó nhớ, công thức dài, trừu tượng.
4. Hàm Vlookup nhiều điều kiện sử dụng cột phụ.
4.1 Dùng hàm Vlookup nhiều điều kiện sử dụng cột phụ.
Cách đơn giản nhất để tìm kiếm trong Excel với nhiều điều kiện là sử dụng cột phụ. Từ nhiều điều kiện mình tổng hợp lại vào 1 cột mới và dùng hàm Vlookup để tìm kiếm với điều kiện dò tìm là cột ta vừa tạo.
Tùy vào từng yêu cầu cụ thể mà ta sẽ ghép các điều kiện bằng các cách khác nhau, nhưng thông thường Cột phụ sẽ được tạo ra bằng các ghép các điều kiện bằng kí hiệu “&”.
VD: A1 chứa giá trị là: NV. B1 chứa giá trị là 10.
Để dễ hình dung hơn về cách sử dụng hàm Vloolup với cột phụ chúng ta cùng tìm hiểu một vài ví dụ minh họa.
4.2 Ví dụ sử dụng hàm Vlookup nhiều điều kiện bằng cột phụ.
VD: Bạn có một danh sách sản lượng sản xuất cho từng sản phẩm, từng ca, từng nhân viên. Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca theo từng nhân viên là bao nhiêu?
Hình 1: Hàm Vlookup nhiều điều kiện sử dụng cột phụ.
Với bài toán tìm kiếm dữ liệu theo hàng ngang trong Excel chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến hàm Vlookup, nhưng ở đây ta cần tìm sản lượng của từng sản phẩm trong từng ca theo từng nhân viên (3 điều kiện) mà hàm vlookup thông thường lại chỉ dùng được với 1 điều kiện.
Nên ta cần biến đổi điều kiện đầu vào từ 3 điều kiện thành 1 điều kiện bằng cách tạo ra một cột phụ mới từ việc ghép cột Sản phẩm, cột Ca và cột Nhân viên.
Các bước thực hiện:
B1: Tạo cột phụ.
B2: Viết hàm với điều kiện tìm kiếm là cột phụ vừa tạo.
Chi tiết các bước:
B1: Tạo cột phụ:
Ta tạo thêm cột mới, cột này đứng ở trước cột Sản phẩm và được tạo ra bằng cách ghép cột Sản phẩm, cột Ca và cột Nhân viên.
Công thức ghép: [Sản phẩm]&[Ca]&[Nhân viên]
Với hàng đầu tiền thì công thức sẽ là: B5&C5&D5
Sau khi tạo công thức cho hàng đầu ta copy công thức đó cho các hàng tiếp theo để hoàn thành cột.
Sau khi hoàn thành thì cột phụ sẽ có dạng như hình sau:
Hình 2: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.
Bước 2: Viết công thức tìm kiếm với cột phụ vừa tạo.
Trong đó:
Quan sát hình dưới để hiểu hơn về các thành phần của công thức chúng ta vừa tạo.
Hình 3: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.
Nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm khác hoặc ca khác với nhân viên khác bạn chỉ cần nhập sản phẩm, ca và nhân viên cần tìm vào bảng tìm kiếm như trên hình mà không cần tạo lại công thức.
4.3 Những lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup nhiều điều kiện bằng cột phụ.
Về bản chất: Hàm Vlookup nhiều điều kiện khi dùng cột phụ sẽ trở thành hàm vlookup 1 điều kiện thông thường.
Cột phụ được tạo ra phải được đặt ở đầu bảng dò tìm.
Khi tạo cột phụ ta phải ghép các cột lại theo thứ tự giống với thứ tự của điều kiện dò tìm.
5. Hàm Vlookup nhiều điều kiện sử dụng công thức mảng.
Công thức mảng là một cách tính nâng cao trong Excel mà không phải ai học cũng chú ý tới nó. Chắc hẳn, trên 90% các bạn đọc bài viết này sẽ không biết tới việc sử dụng công thức mảng để tìm kiếm với nhiều điều kiện. Bởi hầu hết mọi người ít biết tới mảng trong Excel và cách này tính này khá phức tạp với những bạn chưa thành thạo Excel. Nên các bạn có thể tìm kiếm bằng phương pháp tạo cột phụ phía trên.
Mảng là một hàng giá trị hay một cột giá trị hoặc là một kết hợp các hàng và cột giá trị. (ví dụ: {1,2,3,4})
Công thức mảng là công thức được bao bởi cặp dấu ngoặc nhọn {} do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức. Công thức mảng là công thức có thể thực hiện nhiều phép tính đối với một hoặc nhiều mục trong mảng. Công thức mảng có thể trả về nhiều kết quả hoặc một kết quả duy nhất.
Công thức mảng bao gồm nhiều ô được gọi là công thức đa ô và công thức mảng trong một ô duy nhất được gọi là công thức đơn ô.
Nhập công thức mảng:
Chọn ô hoặc vùng ô cần nhập công thức. Nhập công thức cần tính toán.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.
5.2 Cách dùng hàm Vlookup nhiều điều kiện sử dụng công thức mảng.
Khi sử dụng công thức mảng chúng ta sẽ không phải tạo thêm cột, không làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm.
Để tìm kiếm ta kết hợp sử dụng hàm Vlookup với hàm Choose. Và công thức mảng được lồng trong hàm Choose.
5.3 Ví dụ về hàm Vlookup nhiều điều kiện sử dụng công thức mảng.
Như ví dụ bên trên ta tiếp tục tìm kiếm sản lượng của một sản phẩm theo từng ca.
Để tìm kiếm sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô I8 ta nhập công thức: =VLOOKUP(I5&I6&I7,CHOOSE({1,2},C5:C9&D5:D9&E5:E9,F5:F9), 2,) và nhấn Ctrl + Shift + Enter.
Trong đó:
I5&I6&I7: Là kết hợp 3 điều kiện cần tìm.
CHOOSE({1,2},C5:C9&D5:D9&E5:E9,F5:F9): Là bảng dò tìm, bảng này được tạo từ 1 mảng 2 chiều có 2 cột.
Cột 1: Cột tham chiều.
Cột 2: Cột giá trị trả về.
2: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.
: Kiểu tìm kiếm chính xác.
Hình 4: Tìm kiếm bằng công thức mảng.
Đọc đến đây chắc hẳn nhiều bạn vẫn chưa hiểu được về hàm Choose mà ta đã sử dụng.
Các bạn cùng quan sát hình bên dưới để hiểu hơn về hàm Choose.
Hình 5: Giá trị trả về của hàm Choose trong Excel.
Giải thích công thức: = CHOOSE({1,2},C5:C9&D5:D9&E5:E9,F5:F9 )
Trong đó:
{1,2} : Công thức này sẽ trả về 1 mảng 2 chiều gồm 2 cột. Cột 1 được lấy ở ngay sau dấu phẩy thứ nhất, cột 2 được lấy ở sau dấu phẩy thứ 2.
C5:C9&D5:D9&E5:E9 : Giá trị trả về là 1 cột, các giá trị trong cột này được ghép từ cột Ca, cột Sản phẩm và cột Nhân viên.
F5:F9 : Là cột sản lượng.
Chú ý: Hình 5 chỉ để các bạn hiểu hơn về cách hoạt động của hàm CHOOSE trong Excel, khi dùng với hàm Vlookup các bạn chỉ cần viết hàm CHOOSE lồng trong hàm Vlookup như trong hình 4.
5.4 Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup nhiều điều kiện bằng công thức mảng.
Khi nhập xong công thức bạn nhớ nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.
Dấu ngoặc nhọn {} bao lại công thức mảng là do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức.
Hàm Vlookup nhiều điều kiện dùng công thức mảng khá khó dùng nhưng nếu bạn thành thạo nó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc dò tìm và thống kê.
Nếu bạn không thực sự thành thạo thì nên bỏ qua cách này để tránh viết sai công thức dẫn đế tính toán sai.
Gợi ý học tập mở rộng.
Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản
Cách Dùng Hàm Vlookup Có Nhiều Điều Kiện Đơn Giản Nhất
Hàm Vlookup nhiều điều kiện
Hàm Vlookup thực sự sẽ cho trả về kết quả chính xác nhất khi các bạn tìm kiếm một giá trị nhất định nào đó trên một bảng cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, như chúng ta đã học qua hàng Vlookup cơ bản thì cú pháp của nó chỉ cho phép chúng ta tra cứu trên một giá trị. Nếu các bạn lại muốn tìm kiếm theo 2 hay nhiều điều kiện thì sao nhỉ? Giải pháp cho các bạn là đây.
Ví dụ về sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện
Một công thức Vlookup cơ bản như đã được học sẽ không thể giải quyết được trường hợp 2 điều kiện này, bởi nó kết quả trả về đầu tiên sẽ giống với giá trị tra cứu khi bạn dùng để chỉ định.
Khi đó thì có giả pháp nào không? Đơn giản là các bạn hãy tạo một cột bổ sung nối ghép tất cả các tiêu chí theo như mong muốn của mình. Hãy luôn chú ý rằng cột liên kết luôn được xem là một cột ngoài cùng ở phía bên trái thuộc phạm vi tra cứu của các bạn vì đây chính là nơi mà hàm Vlookup luôn luôn tìm kiếm được giá trị tra cứu.
Vì vậy, các bạn thêm một cột phụ vào phái bên trái bảng và sao chép một công thức như sau: giả sử cội ngoài cùng là sự kết của cộ B@ và C2 thì ta sẽ có =B2&C2 qua cột đó hoặc cũng có thể là =B2&” “&C2 nếu các bạn muốn tách các giá trị băng một cách khoảng trắng để thuận lợi trong việc dễ đọc dữ liệu hơn.
Khi áp dụng theo cách làm này các bạn phải chú ý, để công thức đó được hoạt động, cột bên trái nhất trong bảng tra cứu phải chứa tất cả các giá trị tra cứu nhằm ghép nối chính xác như trong tiêu chí tra cứu của các bạn.
Như bạn cũng đã biết rằng, chúng ta ghép tất cả các giá trị với nhau bằng một khoảng cách trắng trong bảng tra cứu, vì vậy cần phải làm tương tự như trong tiêu chí tra cứu của công thức hàm VLOOKUP (B2 & “” & C2).
Nói rõ hơn về sự hoạt động công thức
Cột phụ khi kết hợp các điều kiên của bạn giúp nối tất cả giá trị từ cột được sử dụng để làm điều kiện. Tuy nhiên, cột này phải là cột thứ nhất của bảng và nó hoạt động giông như một “key”. Trong hàm Vlookup, các giá trị tìm kiếm sẽ được tạo bằng cách nhập các điều kiện đó giống nhau.
Chúng ta phải thiết lập cách sử dụng hàm Vlookup nhiều điều kiện theo 3 bước:
Thêm một cột phụ và nốt tất cả các giá trị từ những cột mà bạn muốn sử dụng để làm điều kiện.
Sau đó, thiết lập công thức Vlookup tham chiếu đến bảng dữ liệu bao gồm cả cột phụ. Lưu ý cột đầu tiên trong bảng phải là cột phụ.
Đối với các giá trị tra cứu, khi nối cùng với một điều kiện sẽ cùng thứ tự để phù hợp với các giá trị trong cột phụ.
Chúng tôi vừa hướng dẫn các bạn sử dụng hàm Vlookup có nhiều điều kiện. Vlookup có tính ứng dụng cao nên các bạn có thể dùng hàm này trong kế toán hiệu quả mang lại sẽ giúp ích cho công việc, đồng thới việc dùng hàm Vlookup, thì còn có rất nhiều hàm khác trong Excel thường được áp dụng như hàm If Vlookup, hàm Vlookup và If, hàm Vlookup If,…
Bạn Yến Trần – sinh viên đang học văn bằng 2 Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ:”Dù em đang theo học ngành y dược, thế nhưng, việc thành thạo sử dụng phần mềm Microsoft Execl hay các công cụ tin học văn phòng khác là điều rất quan trọng”.
Tuy nhiên, để sử dụng thuần thục các hàm cơ bản có tính ứng dụng cao trong Excel, đặc biệt là hàm Vlookup, các bạn cần phải rèn luyện với rất nhiều dạng bài tập với hàm Vlookup được chia sẻ trên các diễn đàn, facebook hoặc từ những anh chị đã có kinh nghiệm từ đó giúp bạn nâng cao thêm kiến thức khi sử dụng hàm Vlookup.
Vlookup 2 Điều Kiện Trong Excel
Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca là bao nhiêu.
Để tìm kiếm dữ liệu trong excel ta thường dùng hàm Vlookup
Nhưng Vlookup thông thường chỉ tìm được theo 1 điều kiện
Và cách đơn giản nhất để tìm kiếm nhiều điều kiện trong excel là dùng cột phụ.
Cách dùng hàm vlookup 2 điều kiện trong excel như sau:
B2: Nhập Công thức tại cột phụ này = [Sản phẩm] & [Ca] = B2 & C2
B3: Viết hàm vlookup với Điều kiện tìm kiếm = [Sản phẩm] & [Ca]
Rất linh hoạt phải không nào các bạn.
Về bản chất:
Hàm vlookup 2 điều kiện khi có cột phụ sẽ trở thành hàm vlookup 1 điều kiện
Bằng cách này, các bạn có thể tìm kiếm với nhiều điều kiện khác nhau khi dùng vlookup một cách dễ dàng.
Cách 2: Dùng hàm vlookup để tìm kiếm 2 hay nhiều điều kiện dùng công thức mảng
Chắc hẳn, trên 90% người đọc bài viết này sẽ không biết tới công thức mảng.
Cú pháp hàm vlookup 2 điều kiện khi sử dụng công thức mảng sẽ dùng kết hợp với hàm choose.
Cụ thể như sau:
Giải thích nhanh cú pháp hàm vlookup nhiều điều kiện trong excel:
Công thức mảng cần phải nhấn Ctrl + Shift + Enter sau khi bạn nhập xong cú pháp hàm
F3&F4 vẫn là điều kiện tìm kiếm giống như cách 1 (là gộp của Sản phẩm và Ca làm việc)
Hàm choose kết hợp với mảng 1,2 sẽ giúp tạo ra vùng tìm kiếm được gộp bởi sản phẩm và ca
2: Số thứ tự cột tìm kiếm
0: Kiểu tìm kiếm chính xác 100%
Ưu và Nhược điểm của cách 2
Việc áp dụng công thức mảng kết hợp vlookup có những ưu và nhược điểm rất trái ngược nhau:
Ưu điểm: phương pháp không làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm bởi không tạo thêm cột phụ
Nhược điểm: Khó viết và khó nhớ với hầu hết mọi người
Cần đặc biệt lưu ý cần hiểu rõ về công thức mảng hãy áp dụng cách số 2 này.
Như vậy, Trường đã hướng dẫn các bạn 02 cách tìm kiếm nhiều điều kiện rất dễ thực hiện.
Truongpx – Admin Blog số 1 về Excel tại Việt Nam
Cách Sử Dụng Hàm Sumifs Và Sumif Với Nhiều Điều Kiện
SUMIF (range, điều kiện, [sum_range])
range – dải của các ô được đánh giá theo điều kiện mà bạn đưa ra, mang tính bắt buộc.
criteria – điều kiện cần phải đáp ứng, mang tính bắt buộc
sum_range – các ô tính tổng nếu thỏa điều kiện, mang tính tùy chọn.
Như bạn thấy, cú pháp của hàm Excel SUMIF chỉ cho phép một điều kiện. Tuy nhiên, bên trên, chúng tôi có nói rằng Excel SUMIF có thể được sử dụng để tính tổng các giá trị với nhiều điều kiện. Làm thế nào mà có thể được? Thực tế, bạn cần thêm các kết quả của vài hàm SUMIF và sử dụng các công thức SUMIF với các điều kiện mảng, như trong ví dụ tiếp theo.
HÀM SUMIFS – CÚ PHÁP VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Bạn sử dụng SUMIFS trong Excel để tìm một tính tổng có giá trị các giá trị dựa trên nhiều điều kiện. Hàm SUMIFS đã được giới thiệu trong Excel 2007, vì vậy bạn có thể sử dụng nó trong tất cả các phiên bản của Excel 2013, 2010 và 2007.
So với SUMIF, thì cú pháp SUMIFS phức tạp hơn một chút:
sum_range – một hoặc nhiều ô tính tổng, mang tính bắt buộc. Đây có thể là một ô duy nhất, một dải ô hoặc dải có tên. Chỉ có các ô chỉ chứa số mới được tính tổng; Còn giá trị ô trống và giá trị văn bản thì sẽ bị bỏ qua.
Chú ý: Hàm SUMIFS hoạt động với biểu thức logic với AND, nghĩa là mỗi ô trong đối số sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả các điều kiện được chỉ định là đúng cho ô đó.
Khi bạn đang tiếp thu một cái mới mẻ, bạn nên bắt đầu với những điều đơn giản. Vì vậy, để bắt đầu, hãy xác định tất cả các đối số cho công thức SUMIFS của chúng tôi:
Bây giờ tập hợp các thông số trên, và bạn sẽ nhận được công thức SUMIFS sau:
= SUMIFS (C2: C9, A2: A9, “táo”, B2: B9, “Pete”)
Để khiến việc chỉnh sửa công thức đơn giản hơn, bạn có thể thay thế các tiêu chuẩn văn bản “apples” và “Pete” bằng các tham chiếu ô. Trong trường hợp này, bạn sẽ không phải thay đổi công thức để tính toán lượng trái cây khác từ một nhà cung cấp khác nhau:
= SUMIFS (C2: C9, A2: A9, F1, B2: B9, F2)
SỬ DỤNG SUMIFS VÀ SUMIF TRONG EXCEL – MỘT SỐ ĐIỀU CẦN NHỚ:
Mặc dù nét chung thì khá rõ ràng – tương đồng về điểm đến cho kết quả cuối cùng và các tham số – trong khi sự khác biệt dù không rõ rang nhưng vẫn rất cần thiết.
1. TRÌNH TỰ CỦA CÁC ĐỐI SỐ
Trong các hàm Excel SUMIF và SUMIFS, thứ tự các đối số là khác nhau. Cụ thể, sum_range là tham số thứ nhất trong SUMIFS, nhưng lại đứng thứ 3 trong công thức SUMIF.
Khi bắt đầu học, bạn sẽ cảm thấy có vẻ như Microsoft đã cố ý làm phức tạp hóa cho người học và người dùng nó. Tuy nhiên, khi xem xét kỹ hơn, bạn sẽ thấy lý do thực chất đằng sau nó. Vấn đề là sum_range là tùy chọn trong SUMIF. Nếu bạn bỏ qua nó, không có vấn đề, SUMIF công thức của bạn sẽ tính tổng các giá trị trong range (tham số đầu tiên).
Trong SUMIFS, sum_range là rất quan trọng và là bắt buộc, và đó là lý do tại sao nó đến trước. Có thể những người của Microsoft nghĩ rằng sau khi thêm các dải/điều kiện xem xét thứ 10 hoặc 100, thì có ai đó có thể quên xác định dải để tính tổng:)
Tóm lại, nếu bạn đang sao chép và chỉnh sửa các hàm này, hãy đảm bảo bạn đặt các thông số theo thứ tự đúng.
2. KÍCH THƯỚC CỦA ĐỐI SỐ SUM_RANGE VÀ CRITERIA_RANGE
Trong hàm SUMIF, đối số sum_range không nhất thiết phải có cùng kích thước với đối số range, miễn là bạn có ô phía trên bên trái. Trong hàm SUMIFS, mỗi criteria_range phải chứa cùng một số hàng và cột như tham số sum_range.
Ví dụ, công thức = SUMIF (A2: A9, F1, C2: C18) sẽ trả lại kết quả đúng vì Excel chỉ xem ô phía trên bên trái trong đối số sum_range (C2 trong ví dụ này là đúng) và sau đó bao gồm số cột và hàng giống như kích thước của đối số range.
Công thức SUMIFS: = SUMIFS (C2: C9, A2: A9, “apples”, B2: B10, “Pete”) sẽ báo lỗi # VALUE! vì criter_range2 (B2: B10) không khớp với criteria_range1 (A2: A9) và sum_range (C2: C9).
Có vẻ như chúng ta đã tiếp cận tạm xong lý thuyết rồi, nên mục sau chúng ta sẽ chuyển sang thao tác thực hành (chính là các ví dụ công thức:)
LÀM THẾ NÀO ĐỂ SỬ DỤNG SUMIFS TRONG EXCEL – VÍ DỤ CÔNG THỨC
VÍ DỤ 1. CÔNG THỨC SUMIFS VỚI TOÁN TỬ SO SÁNH
Lưu ý: Hãy lưu ý rằng trong các công thức SUMIFS, các biểu thức lôgic với các toán tử so sánh phải luôn luôn được đặt trong dấu nháy kép (“”).
Trong trường hợp bạn muốn tính tổng các giá trị với nhiều điều kiện dựa trên ngày hiện tại, hãy sử dụng hàm TODAY () trong điều kiện của hàm SUMIFS của bạn, như được trình bày bên dưới. Công thức sau đây tính tổng giá trị trong cột D nếu ngày tương ứng trong cột C rơi vào khoảng thời gian 7 ngày vừa qua, có bao gồm ngày hôm nay:
Chú thích. Khi bạn sử dụng một hàm Excel khác cùng với toán tử logic trong các điều kiện, bạn phải sử dụng ký hiệu và (&) để nối với 1 chuỗi, ví dụ “<=” & TODAY ().
Tương tự như vậy, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị trong một dải có dữ liệu là ngày xác định. Ví dụ: công thức SUMIFS sau sẽ thêm các giá trị trong các ô C2: C9 nếu ngày trong cột B rơi trong khoảng giữa ngày 1 tháng 10 năm 2014 và ngày 31 tháng 10 năm 2014, như sau:
Kết quả tương tự có thể đạt được bằng cách tính toán sự khác biệt của hai hàm SUMIF, như được minh họa trong ví dụ này – Cách sử dụng SUMIF để tính tổng các giá trị trong một dải ngày xác định. Tuy nhiên, bạn cũng thấy rằng công thức SUMIFS là dễ dàng hơn và dễ hiểu hơn nhiều, phải không nào?
Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Vlookup Nhiều Điều Kiện, Cách Dùng Vlookup Nhiều Điều Kiện. trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!