Xu Hướng 5/2023 # Due To Là Gì, Sử Dụng Due To Trong Trường Hợp Nào # Top 8 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Due To Là Gì, Sử Dụng Due To Trong Trường Hợp Nào # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Due To Là Gì, Sử Dụng Due To Trong Trường Hợp Nào được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Due to là gì? Cấu trúc due to

Due to được dịch sang tiếng Việt nghĩa là “bởi vì”. Thực tế có rất nhiều từ tiếng Anh cũng mang nghĩa “bởi vì”, như là because of, owing to, because, for. Tuy nhiên, cách sử dụng due to lại có điểm khác biệt.

Một số synonyms (từ đồng nghĩa) của due to:

Cấu trúc: Due to được sử dụng như một cụm giới từ, theo sau bởi một cụm danh từ hoặc động từ thêm “ing”.

Ví dụ:

He has a lot of difficulties in his life due to his poverty.

(Anh ấy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống bởi sự nghèo khó của anh ấy)

Due to được sử dụng trước cấu trúc in the fact that để chỉ nguyên nhân của hành động Due to the fact that +Mệnh đề 1, mệnh đề 2 S+V+due to+the fact that S+V

Ví dụ:

Due to the fact that he forgot his umbrella, he got wet.

(Bởi vì sự thật là anh ấy đã quên mang ô, anh ấy bị ướt hết cả.)

Noone can hear her presentation due to the fact that she speaks too quietly.

(Không ai có thể nghe được bài thuyết trình của cô ấy bởi sự thật là cô ấy nói quá nhỏ)

Due to đứng trước một danh từ/ cụm danh từ, theo sau bởi một mệnh đề

Ví dụ:

Due to heavy raining, they stop working.

(Bởi vì trời mưa to, họ dừng làm việc)

2. Phân biệt cấu trúc Due to, Owing to, Because of, on account of

Giống nhau Đều đứng đầu câu và đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ, theo sau bởi một mệnh đề. Due to=because of=on account of=owing to=by dint of=in view of +N/ N phrase, S+V

Ví dụ:

Due to/because of/on account of/owing to his effort, he achieves a worthy position at work.

(Bởi vì sự cố gắng của anh ấy, anh ấy đạt được vị trí xứng đáng trong công việc.)

Lưu ý: Tuy nhiên, khi viết because of đứng ở đầu câu thường giống với cách sử dụng của người bản ngữ hơn, dùng due to đứng ở đầu câu thường ít được sử dụng trong các cuộc hội thoại hàng ngày.

Đều đứng giữa câu và nối mệnh đề phía trước với danh từ/cụm danh từ chỉ nguyên nhân phía sau.

Cấu trúc: S+V+ due to/because of/owing to +N/N phrase

Ví dụ:

We didn’t go camping because of/due to/owing to the bad weather.

(Chúng tôi không đi cắm trại bởi vì thời tiết xấu)

Lưu ý: Sử dụng due to ở giữa câu thường là cách sử dụng phổ biến và tự nhiên hơn, còn sử dụng because of và owing to ở giữa câu thường ít tự nhiên hơn.

Khác nhau Due to có thể đứng sau động từ tobe còn because of và owing to chỉ đứng sau động từ và không đứng sau to be.

Cấu trúc due to: S+tobe+due to+N//N phrase

Ví dụ: His fail was due to his carelessness

(Thất bại của anh ta là do sự bất cẩn)

Cấu trúc because of/owing to: S+V+because of/owing to+N/N Phrase

Ví dụ: He failed because of/owing to his carelessness.

(Anh ta thất bại bởi vì sự bất cẩn của mình)

3. Phân biệt As/Since/Because và Due to

As và since: thường được dùng trong lối nói formal, nhấn mạnh vào kết quả của sự việc hơn là nguyên nhân dẫn đến. As và since đứng ở giữa câu, ngăn cách mệnh đề kết quả và mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Cấu trúc: S+V as/, since S+V

Ví dụ:

I hope to receive the email soon as I want to know the results of interview.

(Tôi hi vọng nhận được email sớm bởi vì tôi muốn biết kết quả của buổi phỏng vấn).

-Because: thường được dùng phổ biến hơn, có thể dùng trong cả văn nói và văn viết, because thường nhấn mạnh về nguyên nhân hơn kết quả.

Cấu trúc: Because S+V, S+V

Ví dụ:

Because I failed the exam, I couldn’t graduate on time.

(Bởi vì tôi trượt trong kì thi, tôi không thể tốt nghiệp đúng hạn)

-Due to: được dùng để nhấn mạnh nguyên nhân của một sự việc, có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu, theo sau nó là một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Ví dụ:

Due to his rich, he can buy anything he wants.

(Bởi vì sự giàu có, anh ta có thể mua bất kỳ thứ gì anh ta muốn)

She couldn’t understand the lesson due to her absence from class yesterday.

(Cô ấy không thể hiểu được bài học bởi vì sự vắng mặt khỏi lớp học từ hôm qua.)

4.1 Bài tập trắc nghiệm, chọn đáp án đúng

Với dạng bài tập này, người học sẽ đọc câu hỏi và có 4 đáp án trắc nghiệm được đưa ra. Bạn sẽ phải phân tích câu, các vế câu và dịch nghĩa để lựa chọn được đáp án đúng nhất.

Ví dụ:

4.2 Dạng bài viết lại câu

Đề bài sẽ cho một câu cho sẵn và yêu cầu bạn viết lại câu với cấu trúc due to mf vẫn giữ nguyên vẹn ý.

Ví dụ:

1.Because it rains, we couldn’t go out for shopping.

(Bởi vì trời mưa, chúng tôi không thể ra ngoài để mua sắm)

Phân tích: Sau because thường là một mệnh đề chỉ nguyên nhân, nhưng sau due to là một danh từ hoặc một cụm danh từ vì vậy khi chuyển sang cấu trúc due to, chúng ta phải chuyển mệnh đề sang cụm danh từ hoặc danh từ, hoặc một động từ thêm ing.

4.3 Dạng bài tập sửa lỗi sai

Mỗi câu đã cho trong đề bài sẽ có một lỗi sai và người học phải tìm lối sai và phải sửa lỗi sai đó.

Ví dụ

1.Due to John feels very tired, he couldn’t sleep.

(Bởi vì John cảm thấy rất mệt, anh ấy không thể ngủ)

Phân tích: Sau Due to phải là một danh từ, cụm danh từ hoặc một động từ thêm đuôi ing, nhưng ở câu đã cho sau due to lại là một mệnh đề, vì vậy chúng ta phải chuyển mệnh đề đã cho về dạng thức đúng.

Theo chúng tôi

Due To Là Gì? Ý Nghĩa, Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Due To

Trong tiếng Anh, due to có nghĩa (due to meaning) là: “bởi vì, do ai, do cái gì”; để đưa ra lý do lý giải nguyên nhân cho một sự việc, tình huống hay một hành động nào đó.

Due to the bad weather, the teamwork was put off (Vì thời tiết xấu nên buổi teamwork đã bị hoàn lại).

Peter arrived late due to the traffic jam (Peter đến muộn vì bị tắc đường).

Cách dùng due to

Trong quá trình tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng due to, rất nhiều bạn học sinh thắc mắc không biết sau due to là gì hay sau due to dùng gì? Khi sử dụng trong giao tiếp hay làm bài tập, vị trí, cách dùng và cấu trúc due to như sau:

Due to được sử dụng như một cụm giới từ, theo sau nó có thể là cụm danh từ, danh từ hoặc một danh động từ (V-ing) dùng để chỉ nguyên nhân, lý do diễn ra sự việc.

S + V + due to + Noun Phrase/ V-ing (cụm danh từ).

Due to + Noun Phrase/ V-ing, S + V.

Hung failed the final exam due to his laziness. (Hùng không vượt qua bài thi cuối kỳ bởi vì sự lười biếng của anh ấy).

Due to heavy raining, I couldn’t go home. (Vì trời mưa nặng hạt nên tôi không thể về nhà).

Due to the coming of Tet, the children are very eager. (Bởi vì sắp đến Tết nên trẻ nhỏ rất háo hức).

Due to được dùng trong cấu trúc “the fact that” + Clause (mệnh đề) để lý giải nguyên nhân sau ra hành động.

S + V + due to + the fact that + Clause (S + V).

Due to the bike is broken, I can’t go to school. (Bởi vì xe đạp bị hỏng, tôi không thể đến trường được).

I can’t hear his presentation due to the fact that the class is too noisy. (Tôi không thể nghe được bài thuyết trình của anh ấy bởi vì cả lớp quá ồn ào).

Lưu ý: Khi Due to được đặt ở đầu câu thì cần phải ngăn cách các mệnh đề trong câu bằng dấu phẩy (,).

Be due to là gì?

Bên cạnh ý nghĩa chỉ nguyên nhân, lý do xảy ra một hành động, sự việc thì be due to còn được sử dụng để chỉ một điều sắp xảy ra hay được mong chờ.

The couch is due to leave late (Chiếc xe khách sẽ rời đi muộn).

Their first baby is due in the Christmas season. (Đứa con đầu lòng của họ được mong chờ ra đời vào mùa giáng sinh).

Snow is due to the low temperatures. (Tuyết rơi là do nhiệt độ hạ thấp).

Ví dụ: The final meeting of the year is due to be held in 1 month. (Buổi họp cuối cuối cùng của năm sẽ được tổ chức trong 1 tháng nữa).

Cấu trúc này thường được sử dụng để chỉ một hành động, sự việc sắp xảy ra hoặc được mong chờ.

S + be + due to + the fact that + Clause.

May late arrival is due to the fact that the bus arrived late. (Tôi đến muộn là do xe bus đến bến trễ).

Phân biệt due to vs because of

Trong thực tế, có rất nhiều từ tiếng Anh mang ý nghĩa giống với due to như: Owing to, because of, for, because. Trong đó, cách sử dụng của because of và due to khá giống nhau nên rất khó để phân biệt. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng phân biệt được chúng qua cách sau sau:

Due to: Được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ và thường đứng trước động từ tobe.

Because of: Được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cụm động từ.

Cách viết lại câu với due to

Due to và because of là hai từ đồng nghĩa nhau. Vì vậy, cách viết lại câu của due to cũng gần giống như khi viết lại câu từ because of sang because.

Ví dụ: A lot of his happiness is due to her family.

Mlem Mlem Nghĩa Là Gì? Trong Trường Hợp Nào Nên Dùng Từ Mlem Mlem

Nguồn gốc của cụm từ mlem mlem

Cụm từ mlem melm xuất phát từ 1 video về chú mèo con uống nước. Hành động lè lưỡi uống nước đã tạo ra âm thanh đặc trưng đó là mlem mlem. Sau khi video này được đăng tải, nhiều người đã sử dụng từ mlem mlem này nhằm chỉ hành động dễ thương của động vật, đặc biệt là chó mèo khi uống nước.

Như vậy, hiểu 1 cách đơn giản, từ mlem mlem được dùng để chỉ hành động dễ thương của con vật. Bên cạnh đó, người ta còn phát triển ý nghĩa của từ này, tạo thêm nét nghĩa mới cho mlem mlem. Từ này thích hợp để chỉ những hành động dễ thương của con người. Nếu như bạn cảm thấy ai đó đáng yêu, cũng có thể dùng từ này để tỏ vẻ yêu thích.

Từ mlem mlem còn có thể diễn tả độ ngon của một món ăn. Chẳng hạn, khi nhìn thấy ảnh của những món thơm ngon, hấp dẫn hay món ăn được trưng trước mặt, bạn có thể dùng từ mlem mlem để chỉ độ ngon và cảm giác thích thú đối với món ăn.

Trong trường hợp nào nên dùng từ mlem mlem?

Hiện nay, từ mlem mlem được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý từng trường hợp để sử dụng cho đúng.

Thể hiện sự yêu quý của bạn đối với người cùng lứa

Vì là từ lóng cho nên chỉ nên dùng để giao tiếp với bạn cùng lứa. Không nên dùng từ này khi nói chuyện với người lớn vì họ có thể không hiểu.

Trong trường hợp muốn khen ai đó đáng yêu, dễ thương, bạn có thể thể hiện sự yêu quý đối với người cùng lứa thông qua từ mlem mlem. Chắc hẳn đối phương sẽ hiểu và thích thú trước tình cảm của bạn.

Hoặc khi thức ăn được dọn ra, bạn nói mlem mlem có nghĩa là bạn nghĩ món ăn rất ngon. Đây là cách để thể hiện tình cảm của bạn đối với món ăn lẫn người nấu.

“Ờ Mây Zing!! Gút Chóp” (Amazing!! Good job) là gì? Mood là gì? Tụt mood là gì? Meme là gì? Những ví dụ về meme trên mạng

Let’S Go For It Là Gì? Sử Dụng Trong Ngữ Cảnh Như Thế Nào?

Đã bao giờ bạn có ý tưởng muốn làm một điều gì đó và rồi bạn chia sẻ với một ai đó và họ bàn lùi. Họ có tư tưởng luôn bàn lùi trong mọi việc bạn kể cùng. Nếu vậy thì hôm nay, HTA24H sẽ cùng bạn bàn tiến lên với câu nói let’s go for it. Cụm từ let’s go for it là gì và chúng ta nên hiểu nghĩa của nó trong những hoàn cảnh nào?

Nghĩa Của Let’s Go For It Là Gì?

Cụm từ này bắt nguồn từ “go for something”. Khi ai đó nói “go for something” thì họ ám chỉ rằng họ rất hào hứng để bắt đầu vào làm việc đó. Ví dụ: I’ll go for a walk after work.

Kể ra chúng ta đã có những cụm từ như go for a walk, hay go for a drink (đi làm 1 ly) thì khá là chuẩn trong việc thể hiện ý nghĩa của cụm từ go for + something.

Let’s ride bikes to the lake ( Chúng ta hãy đạp xe đến hồ đi.)

Do đó, Let’s go for it cũng mang nghĩa kêu gọi ai đó cùng làm gì đó với mình. Khi dùng “go for” bạn sẽ thấy được sự lôi cuốn và hào hứng vào trong câu nói.

Một vài ngữ cảnh có sử dụng let’s go for it

Ngữ cảnh 1:

A: Should we take a trip to Bhutan next week?

Chúng ta có nên làm 1 chuyến đi đến Bu-tan vào tuần tới không nhỉ?

B: Great idea!, Let’s go for it!

Thật là 1 ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta hãy làm thôi!

Ngữ cảnh 2:

A: The weather is quite hot today. How about going to the beach?

Hôm nay trời khá nóng. Sao chúng ta không đi biển nhỉ?

B: Yeah, let’s go for it!

Đúng đó. Hãy làm điều đó thôi!

Bạn dùng let’s go for it khi cả hai người cùng đồng ý làm một điều gì đó. Điều đó thường là khá hào hứng, hứng khởi. Cụm từ này biểu thị sự tán đồng của cả hai bên trên 1 sự việc gì đó. Bởi vậy, go for it chưa bao giờ là 1 lời bàn lùi.

Go for it khi đứng một mình

Ví dụ:

A: I’m going to create a new blog soon.

B: Just go for it! I believe that you can do it.

(Tôi sắp tạo một blog mới rồi.)

(Ừ, cứ làm nó đi! Tôi tin rằng bạn có thể làm được mà.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Due To Là Gì, Sử Dụng Due To Trong Trường Hợp Nào trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!