Xu Hướng 3/2023 # Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn # Top 10 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + verb-ing

She was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ing

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Had + subject + been + verb-ing ?

Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)

b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.

When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)

He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

I had been thinking about that before you mentioned it.Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cậu đề cập tới

Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Sam gained weight because he had been chúng tôi tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.

Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.

Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

5. Bài tập

Câu 1. Read the situations and make sentences from the words in brackets

VD:1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.

2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ………………. 3 I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) ……………….

4 Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ……………….

5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….

Bài 2: Read the situations and complete the sentences

VD:1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.

2 I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.

3 Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.

4 I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:

5 I began walking along the road. I ….. when …..

Bài 3: Put the verb into the most suitable form, past continuous (I was doing) past perfect (I had done) or past perfect continuous (I had been doing)

1 It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.

2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

3 Sue was sitting on the chúng tôi was out of breath. She … (run)

4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)

6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contach lens.

7 When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.

Đáp án Câu 1:

2 They’d been playing football

3 I’d been looking forward to it

4 She’d been dreaming

5 He’d been watching a film

Câu 2:

2 I’d been waiting for 20 minutes when I relised that I was in the wrong restaurant

3 At the same time the factory closed down, Sarad had been working there for five years

4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting

5 I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me

Câu 3:

2 was walking

3 had been running

4 were eating

5 had been eating

6 was looking

7 was waiting … had been waiting

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với While Và When

WHILE

trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian

WHEN

trong thời gian, trong khi

2. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN

Cấu trúc

WHILE + clause (mệnh đề)

Vị trí

Mệnh đề WHILE có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHILE đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng:

Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm.

E.g: My mother was preparing dinner while my father was watching TV. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối trong khi bố tôi đang xem phim.)

Câu này có thể được viết lại thành: While my father was watching TV, my mother was preparing dinner.

E.g: My sister listening to music while my brother was playing video games. (Chị tôi đang nghe nhạc trong khi anh tôi đang chơi game).

Câu này cũng có thể viết thành: While my brother was playing video games, my sister was listening to music.

Ngoài ra, WHILE còn dùng để diễn tả hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

E.g. While I was doing my homework, my mother came. (Khi tôi đang học bài thì mẹ tôi vào).

Vị trí

Mệnh đề WHEN có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng: Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức.

E.g. He turned off the light when I was writing the report. (Anh ta tắt điện khi tôi đang viết báo cáo.) Câu này có thể được viết là: When I was writing the report, he turned off the light.

E.g: My aunt came when we were having dinner. (Cô tôi đến khi chúng tôi đang ăn tối.)

3. Sự giống và khác nhau của WHILE và WHEN trong thì quá khứ tiếp diễn

Qua phần 2, chúng ta có thể thấy thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN khá giống nhau.

Cấu trúc

WHEN/WHILE + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn)

Vị trí

Đầu/cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề sẽ kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng

Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

When I was crying, he hugged me. (Khi tôi đang khóc, anh ấy ôm tôi.)

They decided to cancel their meeting while they were coming back to the office. (Họ quyết định hủy cuộc họp khi đang trên đường quay trở lại văn phòng.)

While I was reading a book, the telephone rang. (1)

When I was reading a book, the telephone rang. (2)

Như vậy, câu (1) mang nét nghĩa: khi tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.

Qua đây, chúng ta vừa đã hiểu hơn về thì Quá khứ Tiếp diễn với cấu trúc WHILE và WHEN về cấu trúc, vị trí và cách sử dụng. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN tương đối giống nhau, và nếu không có ý định chỉ rõ khoảng thời gian xảy ra sự việc thì gần như ta có thể thay thế hai từ này cho nhau.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Cách Sử Dụng Thời Quá Khứ Đơn Giản, Quá Khứ Tiếp Diễn Và Used To

1. Thời Quá khứ đơn giản

Mẫu câu thời quá khứ đơn giản

Câu khẳng định thời quá khứ đơn giản

I/You/he/she/it/we/they played…

Câu phủ định thời quá khứ đơn giản

I/you/he/she/it/we/they did not (didn’t) play…

Câu hỏi thời quá khứ đơn giản

Did I/you/he/she/it/we/they play…?

Cách sử dụng thời quá khứ đơn giản

Thời quá khứ đơn giản dùng để kể về những hành động đã hoàn thành.

I saw the new James Bond film yesterday.

Thời quá khứ đơn giản dùng để nói về những hoạt động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

I went to the theatre four times last month.

Thời quá khứ đơn giản dùng để nói về những sự thật chung trong quá khứ.

Fifty years ago, people didn’t spend as much on entertainment as they do today.

Thời quá khứ đơn giản dùng để kể lại một chuỗi những sự kiện diễn ra trong một câu chuyện.

John pushed the door open and looked inside the room.

Những lưu ý khi sử dụng thời quá khứ đơn giản.

Thời quá khứ đơn giản thường được sử dụng với các từ và cụm từ sau: yesterday, last week/summer/year…, in January/2001…, an hour/a week/a year ago…

Một số động từ sẽ có dạng bất quy tắc.

2. Thời quá khứ tiếp diễn

Mẫu câu thời quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định thời quá khứ tiếp diễn

I/he/she/it was playing…

You/we/they were playing…

Câu phủ định thời quá khứ tiếp diễn

I/he/she/it was not (wasn’t) playing…

You/were/they were not (weren’t) playing…

Câu hỏi thời quá khứ tiếp diễn

Was I/he/she/it playing?

Were you/we/they playing?

Cách sử dụng thời quá khứ tiếp diễn

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để nói về các hoạt động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ

At nine o’clock last night, I was watching TV.

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để miêu tả hai hoạt động đang diễn ra song song cùng một thời điểm

I was reading a book while you were doing the washing up.

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để cung cấp thông tin hoàn cảnh cho một câu chuyện

It was raining so Wendy decided to go to the cinema.

Lưu ý khi sử dụng thời quá khứ tiếp diễn

Khi một hành động diễn ra trong quá khứ cắt ngang vào giữa một hành động khác, chúng ta sử dụng thời quá khứ đơn giản và quá khứ tiếp diễn đồng thời.

The phone rang while I was watching TV.

Chúng ta không sử dụng thời quá khứ tiếp diễn để diễn tả những hành động mang tính thường xuyên và lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Thời quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng với những từ và cụm từ sau: at the moment, at one/two o’clock, while…

3. Cách sử dụng mẫu Used to + bare infinitive

Câu khẳng định mẫu used to

I/you/he/she/it/we/they used to…

Câu phủ định mẫu used to

I/you/he/she/it/we/they never used to…

I/you/he/she/it/we/they didn’t use to

Câu hỏi mẫu used to

Did I/you/he/she/it/we/they use to…?

Cách sử dụng mẫu used to

Mẫu used to được sử dụng để nói về những thói quen và trạng thái lặp đi lặp lại trong quá khứ xa.

When I was four, I used to eat ice cream every day.

Website thực hành nghe nói tiếng Anh trực tuyến hàng đầu

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!