Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense) được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
II. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý: – was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense)
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
– He had slept when we came into the house
– They had finished their project right before the deadline last week.
S + had + VpII
Ví dụ:
– He had gone out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.
S + hadn’t + VpII
Ví dụ:
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t come home when I got there. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
– They hadn’t finished their lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had the film endedwhen you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
I met she after she had divorced.
Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.
An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.
No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
When I arrived John had gone away.
Yesterday, I went out after I had finished my homework.
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
4.1. Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các từ nhận biết:
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
When I got up this morning, my father had already left.
By the time I met you, I had worked in that company for five years.
4.2. Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau
When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
1.came – had finished
2. had met
3. went – had read
4.hadn’t worn
5.had started
6.listened – had done
7.had gone – went
Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
15 March, 2017 No Comments
Ở lesson 6, chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn (past simple). Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và cách phân biệt thì này với thì quá khứ đơn.
I/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)
1, Cấu trúc ngữ pháp
lately (gần đây)
up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ
in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
since + mốc thời gian: kể từ ….
Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
VD. I have studied English since I was a child. ( Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….
CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
VD. She hasn’t told me about you ( Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành-Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn
Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu
Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc
-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.
Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been
4, Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
Một hành động vừa mới xảy ra
Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra
Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn có thể được lặp lại trong hiện tại và tương lai
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại
Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại
Thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra
II/ Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Cấu trúc tổng quát
Chủ ngữ + V ( Was / Were, V-ed hoặc động từ bất quy tắc cột 2) +…
A. Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, chúng ta hãy tập phân biệt chúng thành 3 nhóm sau: động từ Tobe, động từ thường và các động từ khiếm khuyết.
I. Động từ Tobe với thì quá khứ đơn
1. Thể khẳng định của động từ tobe
2. Thể nghi vấn của động từ Tobe.
Tobe là động từ đặc biệt nên nó tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đứng ở đầu câu đối với câu hỏi dạng trả lời ngắn (Yes or No) hoặc trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Question words) đối với câu hỏi yêu cầu bổ sung thông tin mới.
Ví dụ:Were they happy to see you at the party?Was she with you last night?
3. Thể phủ định:
Với động từ này chúng ta chỉ việc thêm NOT vào phía sau TOBE mà không phải thêm bất cứ từ gì khác
They were not happy to see you at the party?
She was not with you last night?
4. Dạng rút gọn:
II. Cách chia thì quá khứ đơn với động từ thường(Ordiary verbs)
Động từ thường tức là nó không có khả năng thành lập thể nghi vấn, phủ định mà phải nhờ đến động từ trợ giúp (Helping verbs)
Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc (Regular verbs) hoặc động từ bất quy tắc (Irregular verbs)
Đối với động từ hợp quy tắc thì ta chỉ cần học cách thêm ED cho động từ thôi
1. Quy tắc thêm ED cho động từ:
2. Với các động từ bất quy tắc,
– Câu khẳng định: Yesterday I went to the supermarket and bought a lot of things.
– Câu nghi vấn: Đối với thể nghi vấn, với động từ thường thì chúng ta phải mượn trợ động từ DID như sau:
Did you go to the supermarket yesterday?
What did you do yesterday?
– Câu phủ định: Tương tự thể nghi vấn, ta mượn động DID + NOT để thành lập thể phủ định
I did not go to the market yesterday.
Did not = didn’t
3. Cách đọc động từ sau khi thêm ED
III. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)
B. Các mẫu câu với động từ thường
C. Các cách dùng cụ thể của thì quá khứ đơn
Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense) trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!