Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Wish Và Hope được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Lượt Xem:3110
Cách sử dụng Hope và Wish
Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not)
We wish that they could come. (We know they can’t come)
We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.)
We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come)
Wish ở tương lai:
S + wish + (that) + S + could/would + verb + …
S + wish + (that) + S + were + verb-ing + …
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác
We wish that you could come to the party tonight. (We known you can’t
Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + simple past tense …
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả
I wish that I had enough time to finish my homework.
Wish ở quá khứ
S + wish + (that) + S + past perfect + …
S + wish + (that) + S + could have + (verb in participle)
Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
I wish that I had washed the clothes yesterday.
She wishes that she could have been there.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)
He wished that he would come to visit me next week.(Future)
The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa “chúc” trong mẫu câu: to wish sb smt
I wish you a happy birthday.
Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”:
Wish to do smt (Muốn làm gì)
Why do you wish to see the manager
I wish to make a complaint.
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)
The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là)
Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Có hai trường hợp:
Ở thời hiện tại:
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S + verb (present) + { as if / as though } + S + verb ( past ) …
The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ là mùa đông)
(It is not winter now) He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm)
He talks as if he knew everything in the world.
Thời quá khứ:
S + verb (past) + { as if / as though } + S + verb ( past perfect) …
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành.
Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma)
She talked about the contest as if she had won the grand prize.
Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.
He looks as if he has finished the test.
Học Phí : khoá học tiếng anh giao tiếp và luyện thị IELTS
Địa chỉ: Lê Văn Lương – Thanh Xuân – Hà Nội
Cách sử dụng Wish và Hope
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Cách Sử Dụng If Only Và I Wish Trong Tiếng Anh
I Wish or If only dùng để diễn tả mong ước hoặc sự tiếc nuối
cách áp dụng If only và I Wish trong câu:
Có 3 cách áp dụng If only và I Wish trong câu như sau:
Nghĩa Mong ước (Wish), Động từ ở vế sau ở thì quá khứ đơn (the simple past).
Nghĩa Hối tiếc: (Regret): Vế sau động từ ở thì quá khứ hoàn thành (the past perfect).
Nghĩa: Phàn nàn, khiếu kiện (Complaints): Động từ vế sau sẽ là would + bare infinitve verb.
Bây giờ chúng ta sẽ đi qua các trường hợp cụ thể
1. Expressing a wish: Diễn tả ước muốn, mong ước
Form: Cấu trúc
If only / I wish + simple pastExample:
If only I knew how to use a computer. (Tôi không biết sử dụng vi tính, và tôi muốn học để biết sử dụng)
Use: Cách áp dụng
Để diễn tả ước muốn ở hiện tại hoặc tương lai. ước muốn này có thể trở thành hiện thựcĐộng từ ở vế sau phải ở dạng quá khứ đơn dạng giả định.Nếu động từ ở vế sau là “to be” thì “were” được sử dụng cho tất cả chủ ngữExample:I wish I were a millionaire!
2. Expressing regret: Diễn tả nuối tiếc
Form: Cấu trúc
If only / I wish + past perfectExample:
If only I had woken up early. (Tôi không thức dậy sớm và tôi đã nhỡ chuyến xe.)
Use: Cách sử dụng
Dùng if only / I wish để diễn tả sự hối tiếc.Hành động mà trước kia chưa thực hiện là ở quá khứ.Động từ ở vế 2 phải chia ở thì quá khứ hoành thành như cấu trúc bên trên
3. Complaining: Diễn tả sự phàn nàn
Form:Cấu trúc
I wish / if only + would + verbExample:
A boss said to his employee: “I wish you wouldn’t arrive so late all the time” (Tôi bị làm phiền vì bạn luôn đến trễ và tôi muốn bạn đến lớp đúng giờ hơn)
Use: Cách sử dụng
Để phàn nàng về cách ứng xử ở hiện tại mà bạn không hài lòng, đồng tình hoặc bị làm phiền, mất kiên nhẫn.
Cách Sử Dụng “Wish” Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất
Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi
1. Cách sử dụng “wish” trong câu
A. “Wish” dùng với mong ước ở quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn xảy ra ở quá khứ, chúng ta dùng cấu trúc: S + wish + thì quá khứ hoàn thành
Tình huống: I didn't go any where on holiday this year. (Tôi đã không đi bất cứ đâu trong kì nghỉ năm nay.) Câu "wish": I wish I had gone any where on holiday this year. (Tôi ước tôi đã đi đâu đó trong kỉ nghỉ năm này.)B. “Wish” dùng với mong ước ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn xảy ra ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc: S + wish + thì quá khứ
Tình huống: I am going to London next week. (Tôi sẽ tới London vào tuần tới.) Câu "wish": I wish I wasn't going to London next week. (Tôi ước tôi sẽ không phải đi London vào tuần tới.)C. “Wish” dùng với mong ước ở tương lai
Để diễn đạt 1 mong muốn về một việc nào đó ở tương lai. Chúng ta sử dụng “Could”
Tình huống: I can't play a musical instrument. (Tôi không thể chơi nhạc cụ.) Câu "wish": I wish I could play a musical instrument. (Tôi ước tôi có thể chơi nhạc cụ.)Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Tình huống: I want to visit Peter. (Tôi muốn tới thăm Peter.) Câu "wish": I wish I could visit Peter, but I am too busy now. (Tôi ước tôi có thể đến thăm Peter nhưng hiện giờ tôi quá bận.)D. Cách sử dụng “wish” dùng với “would”
Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng cấu trúc S + wish + would.
Tình huống: He always whistles in the office. (Anh ta thường xuyên huýt sáo trong cơ quan.) Câu "wish": I wish he wouldn't whistle in the office. (Tôi ước anh ta không huýt sáo trong cơ quan.)Chúng ta cũng có thể dùng “I wish + would” để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Tình huống: He always doesn't look at me when I try to talk with him. (Anh ta thường không nhìn vào tôi khi tôi đang cố nói chuyện với anh ta.) Câu "wish": I wish you would look at me when I'm trying to talk to you! (Tôi ước anh sẽ nhìn vào tôi khi tôi đang cố nói chuyện với anh!)2. Cách sử dụng khác của “Wish”
Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
I wish to make a complaint.( Tôi muốn khiếu nại).
I wish to see the manager. (Tôi muốn gặp người quản lý).
Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
I wish you all the best in your new job. (Mong bạn sẽ gặp nhiều thuận lợi trong công việc mới).
We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey..
Cấu Trúc Wish: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.
Chi tiết về câu trúc câu ước wish được trình bày chi tiết trong bạn có thể tìm hiểu cuốn sách này để nắm thêm các chủ để ngữ pháp khác trong tiếng Anh.
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to. Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay. Giá như tôi sống ở gần đây.
1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.
2. Chúng ta có thể sử dụng trong câu could wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với loại III.
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học. Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau. Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.
2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi. Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.
Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)
Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!
2. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.
Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
5. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.
Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.
I wish we(not have) a test today.
I wish these exercises(not be) so difficult.
I wish we(live) near the beach.
Do you ever wish you(can travel) more?
I wish I(be) better at Maths.
I wish we(not have to) wear a school uniform.
Sometimes I wish I(can fly).
I wish we(can go) to Disney World.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
D. would live
1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.
D. would know
2. It’s cold today. I wish it … warmer. 3. I wish I … the answer, but I don’t.
D. would have
4. She wishes she … blue eyes.
6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.
5. She wishes she … a movie star.
C. shouldn’t
7. I wish you … borrow my things without permission.
C. would send
8. He wishes he … buy a new car.
D. would have sent
9. She misses him. She wishes he … her a letter.
Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’
I wish that I had a car.
I wish that I could play the piano.
I wish that I weren’t at work
I wish that it weren’t winter.
I wish that I weren’t ill
I wish that I had new shoes
I wish that I could afford to go on holiday
I wish that I had time to read lots of books
I wish that I could drive
I wish that my laptop wasn’t broken
Comments
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Wish Và Hope trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!