Xu Hướng 9/2023 # Cách Sử Dụng Too, Too Much, Too Many, Enough Trong Tiếng Anh # Top 15 Xem Nhiều | Utly.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Cách Sử Dụng Too, Too Much, Too Many, Enough Trong Tiếng Anh # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Too, Too Much, Too Many, Enough Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cách sử dụng too, too much, too many, enough trong tiếng anh là một phần ngữ pháp thường gặp trong khi học tiếng anh mà có khá nhiều bạn dễ nhầm lẫn khiến bài làm của bạn sẽ không như ý. Để phân biệt được cách sử dụng các từ này cũng khá đơn giản nhưng đôi khi nếu như không nắm vững nó có thể bạn sẽ băng khoăng khi làm bài tập của mình. Hôm nay Shop Kiến Thức sẽ hướng dẫn các bạn cách nhớ và sử dụng 4 dạng này sao đơn giản nhất có thể để các bạn áp dụng vào dịch bài và làm bài tốt nhất.

Cách sử dụng too, too much, too many, enough

Cách sử dụng TOO

– Về ý nghĩa của TOO tùy vào câu mà nó có 2 nghĩa là quá hoặc cũng, cũng vậy. Nghĩa ” cũng hoặc cũng vậy” được sử dụng trong các câu đồng tình. Đối với sự phân biệt 4 từ này Too có nghĩa là Quá nhưng hơn cả Very. Chúng ta sử dụng “too” để nói đến cái gì đó là đầy đủ hoặc hơn nhiều so với mức cần thiết.

Struct: – Too much + Uncountable noun – Too many + Countable noun

Ta dùng Too much khi nó đứng trước một danh từ không đếm được và too many khi nó đứng trước danh từ đếm được.

Example:

– She has to much money. (Cô ta có quá nhiều tiền).

– It takes too much time to do this job. (Mất quá nhiều thời gian để làm công việc này).

P/S: money, time là danh từ không đếm được nên chúng ta dùng too much.

– I had too many iOS devices.

– He has too many cars.

P/S: iOS devices, cars là những danh từ đếm được nên chúng ta dùng too many.

Cách sử dụng Enough

Chúng ta sử dụng Enough để nói đến một sự đầy đủ và trong một câu phủ định nó có nghĩa là ít hơn đủ hoặc ít hơn mức cần thiết.

Enough phải đứng sau một tính từ hoặc trạng từ và đứng trước một danh từ. Các bạn lưu ý chỗ này rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng Enough.

Example:

– She is not old enough to drive this car. (Cô ấy vẫn chưa đủ tuổi để lái chiếc xe này)

– I don’t have enough money to go shopping. (Tôi không có đủ tiền để đi mua sắm)

Một số lưu ý cần biết

Chia sẽ tài liệu học tập – Download tài liệu – Học Tập Long An

Cách Sử Dụng “Too” Và “Enough” Trong Câu

Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi

Trong tiếng Anh, có hai trạng từ thường xuyên được sử dụng để chỉ mức độ đó là “too” và “enough”. Vậy “too” và “enough” đứng trước hay sau tính từ trong câu? Cần phải lưu ý những gì khi sử dụng 2 trạng từ này? Bài học hôm nay Tiếng Anh Thật Dễ sẽ giúp bạn biết cách sử dụng “too” và “enough” trong câu.

1. Cách sử dụng TOO trong câu Khi TOO đứng trước Tính từ (Adjective)

Cấu trúc 1: S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something. Ý nghĩa: Điều gì quá… để ai đó làm việc gì đó.

Thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc một đại từ (Pronouns) và chia động từ Be theo đúng thì. For Somebody to do something: thay somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object pronoun). Tiếp đến thay Do bằng một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có To.

Ví dụ: This shirt is too small for him to wear. (for him not for he) This milk is too cold for her to drink. (for her not for she)

Cấu trúc 2: S + be + Too + Adjective + For something. Ý nghĩa: Điếu gì/ai đó quá… cho việc gì đó.

Ví dụ: She is too young for that posision. (Cô ấy quá trẻ cho vị trí đó.) It is too expensive for a bike. (Cái giá quá đắt cho một chiếc xe đạp.)

Cấu trúc 3: S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something. Ý nghĩa: Điều gì đó quá… khiến ai đó không thể làm gì.

Ví dụ: The house is too expensive that I could not buy it. (Ngôi nhà quá đắt khiến tôi không thể mua.) He is too handsome that I could not even look into his eyes. (Anh ấy quá đẹp trai khiến tôi không dám nhìn thẳng vào mắt.)

Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective + that + Clause.

Khi TOO đứng trước Trạng từ (Adverb)

Cấu trúc: 1. S + Verb(ordinary) + Too + Adverb + For Somebody to do something. 2. S + Verb(ordinary) + Too + Adverb + that Somebody can/could not do something.

Ví dụ: He runs too fast for me to catch up. (Anh ta chạy quá nhanh so với tôi để đuổi kịp.) He runs too fast that I can not catch up. (Anh ta chạy quá nhanh khiến tôi không thể đuổi kịp.)

Nếu động từ sau chủ ngữ là To Be thì ta sẽ dùng Too + Adjective, Nếu theo sau chủ ngữ là động từ thường thì ta dùng Too + Adverb

2. Cách sử dụng ENOUGH trong câu Enough đứng trước danh từ (Nouns)

Cấu trúc: S + Verb(ordinary) + Enough + Noun + to do something. S + Verb(ordinary) + Enough + Noun + that Somebody can/could (not) do something.

Ví dụ: I have enough money to buy anything. (Tôi có đủ tiền để mua bất cứ gì.) I have enough money that I could buy anything. (Tôi có đủ tiền nên tôi có thể mua mọi thứ.) She doesn't get enough score to pass the exam. (Cô ấy không đạt đủ điểm để vượt qua kì thi.) Enough đứng sau Tính từ (Adjective) và Trạng từ (Adverb)

Cấu trúc: S + be + Adjective + enough for somebody to do something S + be + Adjective + enough that somebody can/could (not) to do something S + Verb + Adverb + enough for somebody to do something S + Verb + Adverb + enough that somebody can not / could not do something

Ví dụ: This lugguage is heavy enough for me to carry by hand. (Hành lý quá nặng cho tôi để xách bằng tay.) This lugguage is heavy enough that I can carry by hand. (Hành lý đủ nặng nên tôi có thể xách bằng tay.) He did not work hard enough to pass the the exam. (Anh ấy đã không học chăm chỉ để vượt qua kì thi.) 3. Ứng dụng của TOO và ENOUGH trong tiếng Anh

Chúng ta thường dùng Too và Enough để viết lại câu, hoặc nối 2 câu đơn lại với nhau, hoặc biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ.

Ví dụ: The exercise is very difficult. He can not answer it. The piano is very heavy. Nobody can lift it.

As Well Là Gì? Cách Dùng As Well, Also, Too Trong Tiếng Anh

As well là một trang từ có nghĩa là “cũng, cũng như”, “ngoài ra”, “thêm vào đó”, hoặc “nữa đấy”. As well dùng ở cuối câu, không được dùng dấu phẩy trước As well.

Cách dùng as well: You use as well when mentioning something which happens in the same way as something else already mentioned, or which should be considered at the same time as that thing. – theo Collinsdictionary.

Có nghĩa là As well được dùng khi đang đề cập đến một việc gì xảy ra theo cách mà sự việc trước đó đã được nhắc đến, hoặc xảy ra đồng thời.

We look forward very much to seeing you again and to meeting your wife as well.

Ví dụ: It’s just as well you came – we needed someone with your experience.

Might as well and may as well là gì?

Might as well và may as well được dùng với cách nói thân thiện chỉ một điều gì đó đang xảy ra bởi vì 1 hành động khác cũng đang xảy ra. Tuy nhiên, mitght as well là cách nói thông dụng hơn.

I might as well paint the bedroom myself; no one else is going to do it.

We may as well go out tonight because there’s not much on TV.

Phân biệt as well với also và too

Tương tự như As well, also và too cũng là trạng từ ngụ ý rằng từ hay một phần của câu mà chúng kết hợp đã thêm vào điều gì đã được nói đến trước đó. Also, too, khác nhau về mức độ trang trọng và vị trí trong câu.

Jack plays soccer. Greg plays soccer, too . Jack chơi đá bóng và Greg cũng thế.

Jack plays soccer. Greg also plays soccer.

Jack plays soccer. Greg plays soccer as well .

Also thì trang trọng nhất, và thường đi trước động từ hoặc tính từ (nhưng sau be nếu đây là động từ chính). Too thường ít trang trọng (formal) hơn As well và cũng thường đứng cuối câu.

The mangos are delicious.

Trong câu mệnh lệnh, As well và too thường được dùng để thay thế cho also:

Give me a book of ten first and a book of ten second as well then please. (Có thể thay bằng… and a book of ten second also then please.)

Hoặc bạn cũng có thể thay linh động sử dụng also, as well hay too trong 1 câu. Ví dụ:

She bought the necklace. She also bought the earrings.

She bought the necklace. She bought the earrings as well.

She bought the necklace. She bought the earrings, too.

As well được dùng giống như too khi đi cùng với một động từ khẳng định. Thông thường, điều này xảy ra khi bạn đồng ý với điều gì đó hay một ai đó.

Bài tập với As well, too và also

She not only sings; she ……………………………… plays the violin.

2. ‘She is beautiful.’ ‘Her sister is …………………………………….’

3. I know you don’t like me. I don’t like you …………………………….

4. It is a nice house, but it is very small. ……………………………….., it needs a lot of repairs.

5. She not only sings; she plays the piano …………………………………

6. Give me some toast ………………………………….., please.

7. Peter isn’t here today. John isn’t here ………………………………

Đáp án:

Cách Dùng So Too Và Very Trong Tiếng Anh Mà Bạn Không Nên Bỏ Qua

Ví dụ: Don’t speak so loudly. – ( Đừng nói quá to thế)

-How could I have been so stupid!- ( Tại sao tôi có thể ngu ngốc như vậy nhỉ!)

-Chúng ta có thể sử dụng “So” đi cùng với “that” để giải thích về mức độ, tính chấ được nhấn mạnh của vấn đề.

She was so tired that she fell asleep in class. -( Cô ấy mệt mỏi đến nỗi ngủ gật luôn trong lớp)

-Chúng ta cũng có thể dùng ý nhấn mạnh, giải thích mà không cần sử dụng “that”.

Ví dụ: I was so angry, I could have killed him! – ( Tôi đã thực sự tức giận, đáng ra tôi đã có thể giết hắn ta)

Too cũng là một từ mang ngụ ý nhấn mạnh tuy nhiên sự nhấn mạnh của too mang nghĩa tiêu cưc . Thông thường trong câu sử dụng too chúng ta thường hiểu khi đó vấn đề được nói đến theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xảy ra

Ví dụ: It’s too big. I can’t bring it. Do you have anything smaller? (Nó quá to. Tôi không thể mang nó. Bạn có cái gì khác nhỏ hơn không)?

– That exercise is too difficult. You’ll have to choose easier exercise, otherwise no one can do it. (Bài tập này quá khó. Bạn sẽ phải chọn một bài tập dễ hơn nếu không thì không ai có thể làm nó).

TOO + tính từ là cụm có nghĩa “quá..” mang sắc thái tiêu cực, thường dẫn đến một kết quả không hay.

Ví dụ: – The coffee is too hot. I can’t drink it.(Cốc cà phê quá nóng. Tôi không thể uống nó)

TOO thường được sử dụng để nói đến ý nghĩa giới hạn của một sự việc hay hành động xảy ra theo cấu trúc: X is too Y [for W] to do Z (where Z says what cannot be done because Y is above or below the limit [of W]).

Ví dụ: English grammar is too difficult for me to understand. ( Ngữ pháp tiếng Anh quá là khó đối với tớ để có thể hiểu)

Tuy cũng mang nghĩa nhấn mạnh như So tuy nhiên mức độ tập trung nhấn mạnh của very thấp hơn so với So. Do đó khi sử dụng trong câu nếu chúng ta cần tìm một từ nhấn mạnh mang mức độ cao hơn Very chúng ta có thể sử dụng So. Các trường hợp đặc biệt lưu ý trong trường hợp này là cảm xúc của con người.

Ví dụ: A giant is very tall. ( Người khổng lồ rất là cao)

She is very young. She shouldn’t be getting married at this age.- ( Cô ấy rất trẻ. Cô ấy không nên kết hôn ở độ tuổi này)

Vừa rồi chúng tôi đã cung cấp cho các bạn kiến thức về các từ “so”, “very”, và “too” . Thật đơn giản và dễ nhớ phải không các mems ^^. Chỉ cần các bạn chú ý điểm nổi bật của ngữ pháp này thì đã có thể thông suốt rồi.

Câu Đồng Tình Với Too/So Và Either/Neither (Agreement With Too/So And Either/Neither)

Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với “So hoặc Too”. Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với “Either hoặc Neither”.1. Đồng tình khẳng định với “So” Cấu trúc:So + trợ động từ + S (Chủ ngữ ). (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường )So + tobe + S . (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: A: I am a student. (Tớ là học sinh.) B:So am I. (Tớ cũng vậy.) A: I like Pop music. (Mình thích nhạc Pop.) B.So do I. (Mình cũng vậy.)

2. Đồng tình khẳng định với “Too” Cấu trúc:S + trợ động từ, too. (Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường)S + tobe , too. (Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: She is beautiful.Her sister is, too. (Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.) He forgot the manager’s phone number.His wife did, too. (Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.)

3. Đồng tình phủ định với “Either” Cấu trúc:S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe ) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: My mom isn’t at home.My mother isn’t, either. (Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.) I didn’t bring umbrella.She didn’t, either. (Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.)

4. Đồng tình phủ định với “Neither” Cấu trúc:Neither + trợ động từ + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )Neither + to be + S. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be ) Trong đó: Trợ động từ và động từ “to be” tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: I am not a doctor.Neither are they. (Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.) He doesn’t know the answer.Neither does she. (Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.)

Cách Dùng Also, As Well Và Too

1. Vị tríAlso, as well và too đều có nghĩa là “cũng, nữa“, nhưng chúng đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.Also thì thường đứng giữa câu cùng với động từ, còn as well và too thì thường đứng ở cuối câu. As well ít được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ. Ví dụ: She not only sings; she also plays the piano. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi cả đàn piano nữa.) She not only sings; she plays the piano as well. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi cả đàn piano nữa.) She not only sings; she plays the piano too. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi cả đàn piano nữa.)

As well và too không thể đứng ở đầu câu, trong khi also thì có thể đứng đầu câu với nghĩa “hơn nữa, ngoài ra“, dùng khi muốn nhấn mạnh đến phần thông tin mới được đề cập đến sau đó. Ví dụ: It’s a nice house, but it’s very small. Also, it needs a lot of repairs. (Đó là một ngôi nhà đẹp, nhưng nó nhỏ quá. Hơn nữa, nó cũng cần phải sửa chữa nhiều.)

Khi nói chúng ta thể hiện nghĩa mà chúng ta muốn diễn đạt bằng cách nhấn mạnh vào từ hay nhóm từ mà các từ also, as well, too ám chỉ đến.

3. Also, As well và Too trong câu mệnh lệnh và câu trả lời rút gọn – As well và too thường được dùng trong câu mệnh lệnh và câu trả lời rút gọn, nhưng thường không dùng also. Ví dụ: Give me some bread as well, please. (Xin hãy đưa cho tôi cả bánh mì nữa.)ÍT DÙNG: Also give me.

She’s nice. Her sister is as well. (Cô ấy tốt bụng. Chị cô ấy cũng vậy.)ÍT DÙNG: Her sister is also.

A: I’ve got a headache. (Tôi bị đau đầu) B: I have too. (Tôi cũng vậy.)ÍT DÙNG: I also have.

– Trong giao tiếp thân mật, ta thường dùng Me too ( tôi cũng vậy) như là cách trả lời ngắn gọn. Ví dụ: A: I’m going home. (Tớ về đây.) B: Me too. (Tớ cũng thế.) Trang trọng hơn thì có thể dùng So am I, hay I am too cũng mang nghĩa tương tự. Nhưng KHÔNG DÙNG I also.

4. Dùng Too trong văn phong trang trọng Trong văn phong trang trọng, hay trong các tác phẩm văn học, too có thể được đặt trực tiếp ngay sau chủ ngữ. Ví dụ: I, too, have experienced despair. (Tôi cũng đã từng nếm trải sự tuyệt vọng.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Too, Too Much, Too Many, Enough Trong Tiếng Anh trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!