Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Macbook Air 2022 Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn sử dụng Macbook Air: Tắt mở chường trình
Cách đơn giản nhất để tắt, bạn có thể ấn tổ hợp phím Command + Q. Hoặc chọn Quit option ở thanh menu. Tất cả các cách khác, chương trình vẫn hoạt động trừ khi bạn làm theo 2 cách trên.
Hướng dẫn sử dụng công cụ tìm kiếm Spotlight trên Macbook:
Spotlight như một công cụ tìm kiếm tích hợp trên MacBook, giúp người sử dụng mau chóng tìm đến những thứ mà họ cần. Spotlight mang đến khả năng xem trước các tập tin như văn bản, hình ảnh, video và cả file PDF.
Nếu bạn cần tính toán nhanh các con số chỉ cần nhập vào đó các phép tính bạn sẽ được kết quả trả về. Và bạn có thể mở các ứng dụng có trên MacBook nó bằng cách gõ tên vào nó.
Tính năng chuột và Trackpad của Macbook:
Hướng dẫn giải nén file trên Mac OS:
Tổng hợp các phím tắt trên Macbook giúp bạn thao tác dễ dàng hơn:
Trên Windows có rất nhiều phím tắt hữu ích, và Mac OS cũng vậy. Bạn nên nhớ và thường xuyên sử dụng các phím tắt này sẽ giúp thao tác nhanh hơn rất nhiều.
Các phím tắt cơ bản:
Copy: Command + C
Paste: Command + V
Cut: Command + Alt + V (Command + C = Chọn file để cut)
Xoá: Command + Delete
Thoát hoàn toàn ứng dụng: Command + Q
Thoát cửa sổ đang làm việc: Command + W
Minimize: Command + M
Chụp toàn màn hình: Command + Shift + 3
Chụp màn hình vùng kéo chuột: Command + Shift + 4 + kéo chuột
Thiết lập, chỉnh sửa cài đặt chung: Command + “,”
Các phím tắt trong trình duyệt:
Screenshot hay còn gọi là chụp màn hình:
Command + Shift + 3: chụp toàn màn hình
Command + Control + Shift + 3: copy ảnh chụp màn hình vào clipboard, sẵn sàng paste vào các app khác
Command + Shift + 4: chụp ảnh chỉ vùng đã chọn
Command + Shift + 4, sau đó nhấn Space: chụp ảnh chỉ cửa sổ đã chọn.
Khóa máy nhanh:
Lock màn hình: Control + Shift + Eject hoặc Control + Shift + nút nguồn.
Hướng dẫn người dùng Macbook mới làm việc với Thanh Dock:
Thanh Dock sẽ hiển thị và thông báo cho bạn biết những ứng dụng bạn đang chạy. Trong nhiều trường hợp thanh Dock cũng khá phiền toái vì chiếm không gian của cửa sổ ứng dụng bạn làm việc.
Bạn có thể thu nhỏ bằng cách đưa chuột vào vạch ngăn cách giữa thư mục và ứng dụng. Bạn sẽ bắt gặp mũi tên hai chiều. Sau đó, giữ chuột và kéo xuống nếu bạn muốn thu nhỏ hoặc kéo lên nếu bạn muốn phóng lớn.
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Lightroom Cc Dễ Hiểu &Amp; Chi Tiết
Adobe đã phát hành Lightroom CC một serie phần mềm chỉnh sửa ảnh rất tốt , một ứng dụng hoàn toàn mới giúp di chuyển mọi thứ vào cloud. Bạn muốn học cách sử dụng Lightroom CC mới?
Trong khóa học miễn phí dành cho người mới bắt đầu của Lightroom CC này , bạn sẽ học tất cả các tính năng, từ bố cục, nhập, chỉnh sửa và xuất,…
Lightroom CC hiện đã ra mắt được nhiều phiên bản đáng chú ý, tham khảo tại:
Phần mềm Lightroom là gì?
Adobe Photoshop Lightroom hay còn gọi tắt là Lightroom là một phần mềm chỉnh sửa và xử lý ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp do hãng phần mềm danh tiếng Adobe sáng tạo ra. Phần mềm này hiện có sẵn trên cả hai nền tảng Windows và MacOS với giá bán 149 USD, nếu đăng ký thêm gói dữ liệu đám mây Adobe Creative Cloud, người dùng có thể dùng kết hợp với Photoshop với giá 9,99 USD/tháng. Ngoài ra, Lightroom cũng hỗ trợ trên các phiên bản di động với ứng dụng Lightroom Mobile trên iOS và Android.
Tải hình ảnh lên Lightroom
Trước khi bắt đầu chỉnh sửa hình ảnh, bạn phải tải hình ảnh lên bàn làm việc của Lightroom để phần mềm tiếp nhận. Bạn sẽ không có quyền truy cập chúng trên các thiết bị khác cho đến khi quá trình đồng bộ hóa hoàn tất.
Trong những bức ảnh đó, có một số bức bạn không muốn chỉnh sửa thì hãy loại nó ra bằng cách bỏ chọn. Nhấn Thêm ảnh XX để bắt đầu. Nhấp vào biểu tượng đám mây ở góc trên cùng bên phải bất kỳ lúc nào để xem có bao nhiêu hình ảnh chưa được đồng bộ hóa.
Các thao tác chỉnh sửa ảnh cơ bản trên Lightroom
Loạt thanh trượt đầu tiên dành cho độ sáng và độ tương phản của hình ảnh của bạn. Kéo các thanh trượt sang trái và phải để thực hiện các chỉnh sửa. Giữ phím Alt trong khi kéo để xem điểm mà vùng sáng và vùng tối của bạn bắt đầu cắt. Nhấp vào tiêu đề cho mỗi thanh trượt để đặt lại nó.
Bạn cũng có thể nhấp vào nút Tự động để thực hiện các chỉnh sửa tự động, bức ảnh sẽ được Lightroom điều chỉnh theo các tiêu chuẩn của nó. Nhưng nếu bạn thấy chưa vừa ý thì hãy nhấp vào nó một lần nữa để hoàn tác.
Nhóm thanh trượt tiếp theo dành cho màu sắc, bao gồm cả cân bằng trắng. Đặt cân bằng trắng bằng cách chọn biểu tượng ống nhỏ mắt và sau đó nhấp vào phần màu xám trung tính của hình ảnh.
Cuối cùng, chuyển đến phần Hiệu ứng . Phần này bao gồm Clarity , một công cụ tuyệt vời để làm bức ảnh của bạn thêm sinh động (nhưng một lần nữa, đừng đi quá đà) và Dehaze để sửa bầu trời mờ.
Sử dụng các Preset Lightroom
Ở cuối bảng Chỉnh sửa là nút Preset. Nhấp vào đây để mở một bảng điều khiển khác chứa các cài đặt trước Lightroom phổ biến, có thể được sử dụng để thực hiện các điều chỉnh nhanh chóng, bằng một cú nhấp chuột đối với màu sắc, tông màu và kết cấu của hình ảnh của bạn.
Di chuột qua một giá trị đặt trước để xem trước nó sẽ trông như thế nào, sau đó nhấp để áp dụng nó. Bạn cũng có thể lưu hoặc thêm các Preset Lightroom tùy chỉnh của riêng bạn.
Thao tác Cắt
Tiếp theo, mở bảng Crop & Rotate hoặc nhấn C trên bàn phím của bạn. Lấy tay lái ở các góc và các cạnh của hình ảnh, sau đó kéo vào trong để cắt.
Để làm thẳng đường chân trời, hãy nhấp vào Tự động , sau đó sử dụng thanh trượt để tinh chỉnh điều chỉnh. Bạn cũng có thể lật và xoay hình ảnh nếu cần.
Công cụ
Các Healing Brush (H) là để loại bỏ các đối tượng. Đặt Chế độ thành Chữa lành , sau đó điều chỉnh kích thước bàn chải và tô lên phần tử bạn muốn xóa. Nó sẽ biến mất ngay lập tức. Nhấn Enter để chấp nhận kết quả hoặc Backspace để xóa và thử lại.
Công cụ Brush (B) có thể được sử dụng để áp dụng các điều chỉnh màu cục bộ, độ tương phản, tiếng ồn và độ sắc nét. Một lần nữa, chọn một kích thước bàn chải và tô lên khu vực bạn muốn chỉnh sửa. Sau đó quay một số điều chỉnh qua các thanh trượt để thực hiện các thay đổi của bạn. Một ví dụ có thể là vẽ trên một vùng tối, sau đó đặt thanh trượt Shadows thành +40 để hiển thị một số chi tiết bị ẩn trước đó.
Hướng Dẫn Sử Dụng Airpods Chi Tiết Nhất Dành Cho Người Mới
Apple AirPods là chiếc tai nghe bluetooth (không dây) được sản xuất bởi Apple. Chiếc tai nghe này đặc biệt bởi thiết kế kèm theo hộp đựng (và là hộp sạc), được tích hợp chip xử lý thông minh.
AirPods tương thích với các thiết bị nào?
Chiếc tai nghe này có thể tương thích với hầu hết tất cả thiết bị iOS (iPhone, iPad, Macbook, iPod,…) và cả các thiết bị Android, Windows.
Tuy nhiên để sử dụng được hết tất cả mọi tính năng của AirPods mà chip Apple W1 mang lại thì bạn cần sử dụng các thiết bị có hệ điều hành iOS 10, Watch OS3 hoặc Mac OS Sierra trở lên.
Danh sách các thiết bị tương thích với AirPodsTìm hiểu về khả năng chống nước của AirPods
Rất nhiều người quyết định mua AirPods vì sự tiện lợi của nó trong quá trình luyện tập thể thao, chính vì thế khả năng chống nước và mồ hôi được đặc biệt quan tâm. Apple không đưa ra bất kỳ tuyên bố nào về khả năng chống nước của AirPods, ngay cả trên AirPods 2.
Nhưng trong thực tế có nhiều người thường xuyên sử dụng AirPods trong khi tập thể thao đã nói rằng họ không gặp bất cứ vấn đề gì với tai nghe của mình. Ngạc nhiên hơn, một số người còn nói rằng AirPods của họ vẫn hoạt động tốt sau khi được giặt chung với quần áo hàng tiếng đồng hồ.
Nhưng những điều đó cũng chưa thể khẳng định rằng AirPods có thể chống nước.
Vậy…
AirPods có chống nước không?
AirPods không có khả năng chống nước. Đó là câu trả lời cuối cùng.
Do không đạt bất cứ chuẩn chống nước IP nào cho nên việc để tai nghe thường xuyên tiếp xúc với nước mưa, hoặc ngâm mình trong bể bơi hàng giờ đồng hồ là điều không nên.
Air Pods có chống mồ hôi không?
Câu trả lời tương tự. AirPods không có khả năng chống mồ hôi. Vì vậy, bạn nên hạn chế để AirPods tiếp xúc với mồ hôi. Ngoài ra hãy vệ sinh AirPods nếu nó tiếp xúc với quá nhiều mồ hôi.
Hướng dẫn kết nối tai nghe AirPods với các thiết bị
Kết nối với AirPods với iPhone, iPad
Bước 1: Vuốt từ dưới màn hình lên để vào Control Center (Trung tâm điều khiển), bật
Bật bluetooh
Bước 2: Mở nắp hộp đựng ra (tai nghe vẫn trong hộp), để gần thiết bị (không quá 5cm)
Bước 3: Thông báo yêu cầu kết nối xuất hiện trên màn hình iPhone, iPad. Chọn Connect
Chọn kết nối
Bước 4: Chọn Done và kết nối thành công
Từ những lần sau, bạn chỉ việc bật Bluetooth lên và cho tai nghe vào tai là có thể sử dụng ngay, không cần phải kết nối thêm lần nào nữa.
Trong trường hợp bạn có các thiết bị Apple khác muốn sử dụng AirPods (dùng chung 1 tài khoản iCloud) thì cần làm như sau:
Đối với thiết bị iOS 10 hoặc watchOS3: Mở Control Center lên và chọn AirPods
Đối với iOS 11: Mở Control Center lên và chọn biểu tượng nghe nhạc, tiếp theo chọn AirPods
Đối với Macbook chạy macOS Sierra: bạn chọn AirPods tại biểu tượng Volume trên thanh menu bar mà không cần phải bỏ 2 tai nghe vào lại hộp
Lỗi “Không phải AirPods của bạn. AirPods không được kết nối với iPhone này”
Lỗi này sẽ xuất hiện khi trước đó bạn đã kết nối AirPods với 1 thiết bị khác iCloud. Cách giải quyết lỗi này như sau:
Bước 1: Mở nắp hộp AirPods (tai nghe vẫn ở trong hộp), để sát iPhone cần kết nối
Bước 2: Bấm Connect trên iPhone
Chọn kết nối
Bước 3: Giữ vào nút trên mặt lưng của hộp AirPods để kết nối.
Giữ kết nối
Bước 4: Đợi một chút sẽ xuất hiện thông báo ghép đôi thành công, bạn chọn Done là xong
Kết nối thành công
Kết nối với Mac OS Siera
Bước 1: Bật Bluetooth trên thiết bị, mở nắp hộp đựng AirPods
Bước 2: Đợi máy tính tìm thấy AirPods, sau đó chọn Connect. Vậy là kết nối thành công
Chọn Connect
Kết nối với Apple Watch
Bước 1: Mở nắp hộp AirPods (tai nghe vẫn ở trong hộp), để sát Apple Watch
Bước 2: Ấn giữ nút tròn phía sau hộp AirPods cho đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang màu trắng
Giữ nút tròn trên hộp AirPods
Vào cài đặt
Vào bluetooh
Chờ thiết bị kết nối
Đợi một chút sẽ xuất hiện thông báo kết nối thành công
Kết nối với các thiết bị khác không thuộc Apple
Bước 1: Mở nắp hộp, 2 tai nghe vẫn nằm trong hộp
Bước 2: Ấn và giữ nút tròn phía sau nắp hộp cho đến khi thấy đèn LED trong hộp chuyển sang màu trắng
Nhấn vào thiết bị cần kết nối
Bước 3: Bật Bluetooth trên thiết bị, trong danh sách thiết bị tìm thấy, bạn chọn AirPods.
Kết nối thành công
Như vậy là đã có thể kết nối thành công
Ý nghĩa các màu đèn LED báo hiệu
Đèn LED trên hộp AirPods gồm có 3 màu: xanh lá, vàng hổ phách, trắng. 3 màu này dùng để biểu thị dung lượng pin hoặc trạng thái của AirPods, cụ thể như sau:
Xanh lá: Pin đầy (trong lúc sạc) hoặc Pin trên 80% (trong lúc sử dụng)
Vàng hổ phách: Pin chưa đầy (trong lúc sạc) hoặc Pin dưới 80% (trong lúc sử dụng)
Màu trắng: Sẵn sàng kết nối với thiết bị
Các màu của đèn LED
Lưu ý: Khi bạn bỏ tai nghe vào hộp thì đèn sẽ thông báo dung lượng pin của tai nghe, khi bạn lấy tai nghe ra thì sẽ thông báo dung lượng pin của hộp đựng
Các cách kiểm tra dung lượng pin AirPods
Cách 1: Kiểm tra bằng đèn LED như mục trên
Cách 2: Batteries widget trên iPhone: Để hiển thị widget này bạn phải bật nó lên lần đầu tiên, sau khi kết nối với AirPods rồi thì vuốt Notification từ trên xuống và chọn Edit sau đó bấm vào dấu + ở Batteries cuối cùng chọn Done.
Pin AirPods được hiển thị trên thanh trạng thái
Cách 3: Vào Trung tâm điều khiển, chọn biểu tượng như hình dưới để xem
Xem dung lượng pin AirPods
Và bạn cũng cần lưu ý rằng khi AirPods gần hết pin, sẽ có 1 âm báo phát ra, và trước khi hết pin hoàn toàn cũng sẽ có 1 âm báo nữa.
Tùy chỉnh các tính năng của AirPods
Cách vào giao diện cài đặt AirPods
Bật tính năng tháo tai nghe là tự động ngưng nhạc
Tính năng này khá thú vị, bạn bỏ tai nghe ra, nhạc ngưng lại. Bạn đeo tai nghe vào, nhac lại tiếp tục phát.
Để bật tính năng này bạn chọn Bật ở mục Tự động phát hiện tại nghe
Bật tính năng Tự phát hiện tai nghe
Double Tab
Tính năng này cho phép bạn ra lệnh cho Siri, phát bài hát/tạm dừng, quay lại bài nhạc trước đó, chuyển sang bài nhạc tiếp theo chỉ với 2 lần chạm nhẹ vào tai nghe. Đặc biệt là ở 2 tai nghe, bạn có thể lựa chọn 2 tác vụ khác nhau.
Để sử dụng tính năng này, bạn kéo xuống ở mục Chạm hai lần vào AirPods. Bạn chọn bên tai nghe cần tùy chỉnh sau đó chọn tiếp các tác vụ.
Chọn bên tai nghe để thiết lập Double Tap
Chọn tính năng cần sử dụng
Đổi tên AirPods
Vào mục Tên, bạn nhập tên cần đổi, sau đó chọn Done, thế là xong.
Sửa tên tai nghe AirPods
Đọc tên người gọi đến
Vào Điện Thoại
Thông báo cuộc gọi
Chọn tùy chỉnh của riêng bạn
Cập nhật phần mềm cho AirPods
Bước 1: Bỏ tai nghe vào trong hộp, đặt hộp gần iPhone
Bước 2: Trên iPhone bật Wifi. iPhone sẽ tự động tải bản cập nhật AirPods về và tiến hành cài đặt.
Cập nhật phần mềm cho tai nghe
Cách tắt nguồn Airpods – Reset AirPods khi bị lỗi
Khi có lỗi xảy ra như không thể kết nối với AirPods, bạn hãy làm như sau:
Bước 1: Cho tai nghe vào hộp, nắp hộp mở
Bước 2: Ấn và giữ nút tròn phía sau hộp cho đến khi đèn LED bên trong hộp chuyển sang màu trắng nhấp nháy. Bạn đừng buông tay ra, hãy giữ đó đến khi đèn chuyển sang màu vàng hổ phách (3 lần), rồi lại chuyển sang trắng nhấp nháy thì hãy buông tay ra.
Giữ nút tròn trên hộp AirPods
Như vậy là đã reset thành công.
Bảo quản AirPods tránh bị trầy xước
Cách Sử Dụng Chuột Trên Máy Mac, Macbook Pro, Macbook Air
Đối với người mới mua máy tính mac thì việc sử dụng chuột hay còn gọi là trackpad là điều khá khó khăn. Do đó chúng tôi xin hướng dẫn các bạn cách sử dụng chuột trackpad trên các loại máy mac để đạt hiệu quả cao nhất với những trải nghiệm tuyệt vời. Trackpad trong hệ điều hành OS X có rất nhiều chức năng đặc biệt.
Đầu tiên chúng ta phải cấu hình cho con chuột này xem nó có các tính năng gì.
Hướng dẫn cơ bản sử dụng trackpad đa điểm trên OS X
Three finger drag: Chọn chức năng này và bạn sử dụng 3 ngón tay kéo rê trên Trackpad, và con trỏ để trên thanh công cụ của cửa sổ bạn đang xem, bạn sẽ cảm nhận sử khác biệt.
Tracking Speed: Đây là tốc độ di chuyển của Trackpad, bạn chọn nhanh thì kéo về phía Fast, bạn chọn Chậm kéo về phía Slow.
2. Scroll & Zoom
Hướng dẫn cơ bản sử dụng trackpad đa điểm trên OS X
Zoom in or out: Chức năng này cho phép bạn phóng to, thu nhỏ hình ảnh, nội dung web, bằng cách kéo mở rộng hai ngón tay, hoặc thu gọn hai ngón tay.
Smart zoom: Chạm nhanh 2 lần với 2 ngón tay lên Trackpad ở nội dụng web hoặc hình ảnh, sẽ tự động phóng to hình ảnh cho ta.
Rotate: Khi bạn muốn xoay hình ảnh, bạn có thể dùng hai ngón tay xoay như dùng compa hình sẽ xoay theo những gì bạn thao tác trên Trackpad.
3. More Gestures
Hướng dẫn cơ bản sử dụng trackpad đa điểm trên OS X
Swipe between pages: Khi bạn muốn Back – quay lại trang web cũ, hình ảnh đã xem bạn dùng 2 ngón tay kéo sang phải, hoặc từ trang vừa Back lại bạn muốn quay lại trang hoặc hình ảnh vừa xem, bạn có thể kéo qua trái.
Swipe between full-screen apps: Sử dụng 4 ngón tay kéo trái phải trên Trackpad, sẽ chuyển Windows làm việc cho bạn.
Mission Control: Sử dụng 4 ngón tay đẩy lên trên Trackpad sẽ hiển thị các màn hình làm việc cho bạn.
App Exposé: Dùng 4 ngón tay kéo xuống trên Tracpad, sẽ hiển thị các cửa sổ làm việc ở chương trình – phần mềm – hiện tại bạn đang làm việc.
Launchpad: Dùng các ngón tay kéo chụm vào giữa Trackpad như nắm vật gì ở giữa Tracpad, Mac sẽ hiển thị Lauchpad cho bạn.
Show Desktop: Chụm các ngón tay – 3 ngón trở lên- trên Trackpad và mở ra, Mac sẽ hiển thị giao diện Desktop cho bạn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Macbook Air 2022 Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!