Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Lệnh Find Và Replace Trong Word 2022 được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi bạn đang làm việc với các tài liệu dài, việc xác định một từ hoặc cụm từ cụ thể có thể khó khăn và tốn thời gian. Word có thể tự động tìm kiếm tài liệu của bạn bằng tính năng Find và nó cho phép bạn nhanh chóng thay đổi từ hoặc cụm từ bằng cách sử dụng Replace. Tất cả sẽ có trong bài viết hướng dẫn sử dụng lệnh Find và Replace trong Word 2016Đến bài học này thì bạn cũng đã phần nào biết được giao diện cơ bản trong Word 2016 rồi chứ nhỉ. Đồng thời bạn cũng đã được học qua cách tạo mới một file word là như thế nào. Đi xa thêm chút nữa là cách để định dạng các thành phần trong văn bản với bộ công cụ định dạng. Sau đó là 3 thao tác bắt buộc mà bất cứ ai cũng phải biết khi thao tác trên văn bản là cut, copy và paste …
Bài học này sẽ hướng dẫn bạn các bạn sử dụng thêm 2 thao tác. Mà theo Vũ i Tờ’s blog đánh giá cũng thuộc dạng nên biết và nên nhớ khi sử dụng trình soạn thảo văn bản word
: cách sử dụng Mail Merge kết hợp giữa word và outlook
Bắt đầu với lệnh tìm kiếm văn bản Find
Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog, mình sẽ viết một bài báo học thuật và sẽ sử dụng lệnh Find để xác định tất cả các trường hợp của một từ cụ thể.
Từ tab Home, nhấp vào lệnh Find. Ngoài ra, bạn có thể nhấn Ctrl + F trên bàn phím.
Khung navigation pane sẽ xuất hiện ở phía bên trái của màn hình.
Nhập văn bản bạn muốn tìm trong khung nhập liệu ở đầu ngăn điều hướng. Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog, mình sẽ gõ cần tìm kiếm là “fiction”.
Nếu văn bản được tìm thấy trong tài liệu. Nó sẽ được đánh dấu màu vàng và một kết quả xem trướcsẽ xuất hiện trong khung navigation pane.
Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào một trong các kết quả bên dưới mũi tên để nhảy tới nó.
Khi bạn kết thúc, nhấp vào X để đóng khung điều hướng. Điểm đánh dấu màu vàng sẽ biến mất.
Để biết thêm các tùy chọn tìm kiếm khác nữa. Nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh khung tìm kiếm.
Thay thế văn bản bằng lệnh Replace
Đôi khi, bạn có thể phát hiện ra rằng bạn đã mắc lỗi lặp đi lặp lại trong toàn bộ tài liệu của bạn.
Chẳng hạn như viết sai tên hoặc bạn cần thay đổi một từ hoặc cụm từ cụ thể bằng từ khác.
Bạn có thể sử dụng tính năng Find and Replace của Word để nhanh chóng sửa đổi.
Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog. Mình sẽ sử dụng Find and Replace để thay đổi tiêu đề của một tạp chí bằng tên viết tắt.
Các bước thực hiện
Từ tab Home, bấm vào lệnh Replace. Ngoài ra, bạn có thể nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + H trên bàn phím.
Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện.
Nhập văn bản bạn muốn tìm trong khung Find what:
Nhập văn bản bạn muốn thay thế nó trong khung Replace with:
Sau đó bấm Find Next.
Word sẽ tìm phiên bản đầu tiên giống nội dung tìm kiếm của văn bản và highlight nó bằng màu xám.
Kiểm tra kỹ văn bản để đảm bảo bạn muốn thay thế nó. Trong ví dụ của mình, văn bản là một phần của tiêu đề của bài báo và không cần phải thay thế. Mình sẽ bấm Find Next một lần nữa để chuyển sang trường hợp tiếp theo.
Nếu bạn muốn thay thế nội dung vừa tìm kiếm được. Bạn có thể nhấp vào Replace để thay đổi đối với các trường hợp văn bản riêng lẻ.
Nút lệnh Replace All
Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào Replace All để thay thế mọi phiên bản của văn bản trong toàn bộ tài liệu.
Tada, và văn bản sẽ được thay thế.
Khi bạn đã hoàn tất, nhấp vào Close hoặc là Cancel để đóng hộp thoại.
Để biết thêm nhiều tùy chọn tìm kiếm, bấm More trong hộp thoại Find and Replace. Từ đây, bạn có thể chọn các tùy chọn tìm kiếm bổ sung. Chẳng hạn như trường hợp khớp và bỏ qua dấu câu.
Khi sử dụng Replace all, điều quan trọng cần nhớ là nó có thể tìm thấy kết quả khớp mà bạn không lường trước và bạn có thể không thực sự muốn thay đổi.
Bạn chỉ nên sử dụng tùy chọn này nếu bạn chắc chắn rằng nó sẽ không thay thế bất cứ thứ gì bạn không mong muốn.
Thêm: luyện tập các thao tác sử dụng lệnh Find và Replace trong Word
Mở một tài liệu bất kỳ của bạn
Sử dụng tính năng Find , xác định tất cả văn bản có nội dung có chứa từ “chúng tôi”
Thay thế từ “chúng tôi’ thành “chúng ta”
Sử dụng chức năng Replace và Replace All để xem sự khác nhau
Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Find And Replace Trong Excel Mới Nhất
Bạn nhập vào chữ a và bấm nút Find Next thì Excel sẽ tìm đến ô đầu tiên chứa chữ a nếu tìm thấy.
I. Các kiểu giới hạn tìm kiếm hàm find and replace trong Excel
1. Tìm kiếm theo định dạng text, hoặc định dạng ô (cell)
Excel có khả năng phân biệt các ký tự, từ hoặc cả cụm từ trong cell dựa theo định dạng màu sắc của chữ, màu sắc của ô, các kiểu in đậm, in nghiêng hay gạch chân của chúng trong cell đó.
Tuy nhiên, khi bạn muốn giới hạn nhỏ hơn nữa khi có nhiều hơn 1 ô có cùng định dạng nhưng chứa text khác nhau thì ta nhập text cần tìm vào ô Find What để tìm. Lúc này Excel sẽ loại bỏ các ô có cùng định dạng nhưng không chứa text giống như text trong hộp Find What.
2. Giới hạn theo khu vực tìm kiếm
Như hình trên sau khi mở rộng Option tìm kiếm thì ta thấy có các tiêu chí giới hạn sau:
Option: Within: Có 2 tùy chọn là Sheet và Workbook. Khi bạn chọn Sheet thì Excel chỉ tìm kiếm trong khu vực của Sheet hiện hành, ngược lại nó sẽ tìm kiếm trên toàn file nếu bạn chọn Workbook.Option: Search: nhằm giới hạn tìm kiếm theo hàng (By Row) hoặc theo cột (Column).
Ngoài ra ta có thêm 2 tùy chọn nhỏ nữa là:
Match case: cho phép tìm kiếm ký tự chính xác theo kiểu định dạng viết hoa hay viết thường.Match entire cell contents: tìm kiếm chính xác tất cả nội dung trong cell.
II. Chức năng Replace
Để thực hiện chức năng Replace ta chỉ cần bấm vào nút để gọi thêm box để thiết lập giá trị cần thay thế cho kết quả tìm được ở chức năng Find trong excel như hình bên dưới.
Sau khi thiết lập chức năng Find, ta có thể thực hiện tìm kiếm (Find hoặc Find All) trước rồi bấm nút Replace để tiến hành thay thế. Hoặc chúng ta có thể bấm nút Replace hoặc Replace All luôn.Chức năng Replace trong excel là dùng để thay thế text trực tiếp trong ô, còn Hàm Substitute hoặc Hàm Replace mà chúng ta đã học trước đây cũng dùng để thay thế nhưng trả về kết quả ở ô khác (ô chứa công thức được thiết lập).
Nguồn: Kyna
Lệnh Scale Trong Cad, Cách Sử Dụng Lệnh Scale Trong Autocad
Lệnh Scale trong cad là lệnh không thể thiếu được trong quá trình thiết kế bản vẽ. Scale trong cad giúp chúng ta hiệu chỉnh phóng to hay thu nhỏ đối tượng trong autocad. Lệnh Scale có có pháp lệnh tắt là SC. Cách dùng lệnh Scale cũng rất đơn giản, chỉ qua một vài lần hiệu chỉnh là bạn sẽ quen thuộc với lệnh này.
Lệnh Scale trong cad, cách sử dụng lệnh scale
Lệnh Scale autocad có cú pháp lệnh tắt là SC. Chức năng của lệnh Sc trong cad là giúp phóng to hay thu nhỏ đối tượng theo một hệ số nhất định.
Ví dụ sử dụng lệnh Scale autocad.
Cách Scale trong cad:
Bước 1: Quét chọn đối tượng cần Scale, nhập lệnh tắt SC rồi enter. Các bạn chọn tâm để thực hiện lệnh Scale theo 2 phương.
Bước 2: Nhập hệ số tỷ lệ, ở ví dụ này chúng tôi nhập bằng 2 như hình dưới.
Cách sử dụng lệnh chỉnh tỉ lệ trong cad làm thu nhỏ đối tượng.
Sử dụng lệnh thu nhỏ trong cad – Scale
Bước 1: Quét chọn đối tượng cần Scale, nhập lệnh tắt SC rồi enter.
Bước 2: Chọn tâm cần scale của đối tượng.
Bước 3: Nhập hệ số tỷ lệ, ở ví dụ này chúng tôi nhập bằng 0,5 như hình dưới.
Hướng dẫn Scale một đối tượng trong autocad về đúng kích thước chuẩn.
Ví dụ này chúng ta sẽ chỉnh sửa cạnh của hình chữ nhật từ số lẻ về giá trị nguyên 2000 bằng lệnh Scale.
Bước 1: Quét chọn đối tượng cần Scale, nhập lệnh tắt SC rồi enter.
Bước 2: Chọn tâm cần scale của đối tượng.
Bước 3: Nhập phím R enter. (lúc này chúng ta không nhập hệ số như ví dụ trước mà nhập phím R)
Bước 4: Chọn một điểm đầu hoặc điểm cuối của một cạnh hình chữ nhật.
Lệnh Scale một phương trong cad
Cách Scale 1 chiều trong cad được chúng tôi hướng dẫn chi tiết qua bài viết sau: Lệnh thu nhỏ trong cad, hướng dẫn sử dụng lệnh Scale phóng to thu nhỏ
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Đổi lệnh trong cad, cách chỉnh sửa lệnh tắt trong cad nhanh
Vẽ đường cong trong cad, cách vẽ đường cong lượn sóng trong autocad
Vẽ đám mây trong cad, cách dùng lệnh Revcloud tạo mây trong autocad
Hàm Find Trong Excel Và Các Ví Dụ Về Cách Sử Dụng
Khi sử dụng các hàm tách chuỗi trong Excel như MID, LEFT hoặc RIGHT thì bạn có thể tách được các chuỗi ở giữa, đầu hoặc cuối văn bản. Nhưng bạn cần phải xác định trước số ký tự, vị trí cần tách thì các hàm trên mới có thể tách chuỗi chính xác. Vấn đề là khi các chuỗi không cố định số lượng ký tự, hay rõ ràng hơn là số lượng ký tự cần tách không cố định thì việc chỉ sử dụng hàm MID, LEFT hoặc RIGHT sẽ không đáp ứng được.
Thay vì phải xác định vị trí và số ký tự thủ công thì có lẽ dùng một hàm tự động tìm ra vị trí của một ký tự trong chuỗi để tính ra vị trí cũng như số lượng ký tự cần tách khi sử dụng các hàm MID, LEFT hoặc RIGHT là cách tối ưu hơn. Trong Excel, hàm FIND là một trong số những hàm có thể giúp bạn tự động tìm ra vị trí của một ký tự và từ đó tính ra được số ký tự cần tách trong chuỗi một cách tự động.
Cách sử dụng hàm FIND trong Excel
Mô tả:
Hàm Find là hàm tìm kiếm vị trí của ký tự trong một văn bản, kết quả trả về là vị trí của ký tự đầu tiên được tìm thấy trong một văn bản.
Cú pháp:
=FIND(find_text; within_text; [start_num])
👉Trong đó:
find_text: là ký tự hoặc một văn bản muốn tìm kiếm vị trí.
within_text: văn bản mà bạn muốn tìm kiếm vị trí của find_text trong đó.
[start_num]: chỉ định vị trí bắt đầu tìm kiếm trong within_text.
Ghi chú:
Hàm FIND sẽ phân biệt chữ hoa và thường trong văn bản
Hàm FIND không hỗ trợ tìm kiếm các ký tự đại diện như *find_text, find_text*, *find_text*…
Dùng [start_num] để bỏ qua số ký tự đầu và bắt đầu tại vị trí được chỉ định, nếu bỏ qua [start_num] thì mặc định sẽ =1
Một số ví dụ về cách sử dụng hàm FIND để xác định vị trí của ký tự trong văn bản.
Ví dụ 1: Cách tìm vị trí của ký tự trong chuỗi bằng hàm FIND
1) Hàm =FIND(“e”;A2) thì sẽ lấy được vị trí của ký tự e đầu tiên xuất hiện trong chuỗi Microsoft Excel 2013.
2) Hàm =FIND(“E”;A3): khác với ví dụ trên thì ở hàm này mình tìm vị trí của ký tự E (viết hoa).
3) Hàm =FIND(“o”;A4;6): trong chuỗi Microsoft Word 2013 có 3 ký tự o nhưng mà mình muốn lấy vị trí ký tự o thứ 2 nên sử dụng [start_num] =6 để bỏ qua ký tự o thứ nhất.
4) Hàm =FIND(“Word”;A5): ở hàm này mình sử dụng hàm FIND để tìm kiếm vị trí find_text = Word thì hàm FIND sẽ tìm kiếm từ Word trong văn bản, nếu Word xuất hiện trong chuỗi thì hàm sẽ trả về vị trí của ký tự đầu tiên của từ Word nằm trong văn bản. Nếu từ Word không xuất hiện thì hàm sẽ trả về #VALUES!
Ví dụ 2: Kết hợp sử dụng hàm FIND và hàm LEFT để tách chuỗi ký tự đầu.
Hàm =LEFT(A2;FIND(“-“;A2)-1): hàm này sẽ tách chuỗi ký tự đầu trong Cells A2 tính từ phía bên trái qua phải đến khi gặp ký tự ” – “. Như trong hàm bạn sẽ thấy:
FIND(“-“;A2)-1: sẽ trả về vị trí của ký tự “-” đầu tiên mà nó tìm kiếm trong chuỗi và đem trừ 1 vì mình không lấy ký tự “-” trong kết quả. Như vậy, kết quả FIND(“-“;A2)-1 chính là số ký tự sẽ được tách trong hàm =LEFT(A2;FIND(“-“;A2)-1)
Ví dụ 3: Sử dụng hàm FIND và hàm MID để tách chuỗi ký tự ở giữa theo số ký tự cố định.
Khi bạn cần tách ký tự ở giữa có số ký tự cố định và nằm sau ký tự dễ nhận biết thì có thể dùng hàm FIND để tự động tìm kiếm vị trí theo ký tự dễ nhận biết đó. Như ví dụ sau đây: mình sẽ tìm vị trí của ký tự “-” đầu tiên trong chuỗi và sử dụng hàm MID để tách 2 ký tự sau vị trí của ký tự ” – “.
FIND(“-“;A2)+1: sẽ trả về vị trí mà bạn muốn tách chuỗi trong Cells A2. Và hàm MID sẽ tách 2 ký tự bắt đầu từ vị trí vừa tìm được bằng hàm FIND.
Ví dụ 4: Sử dụng hàm FIND và hàm MID để tách chuỗi ký ở giữa theo số lượng ký tự không cố định.
OK! Như vậy qua 4 ví dụ trên mình và các bạn đã giải quyết được bài toán là dùng hàm FIND để tự động tìm ra vị trí của một ký tự và từ đó tính ra được số ký tự cần tách trong chuỗi khi sử dụng với hàm LEFT hay hàm MID.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Lệnh Find Và Replace Trong Word 2022 trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!