Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Value Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nội dung của bài viết này chủ yếu cho thấy cách sử dụng hàm VALUE trong Excel để chuyển đổi chuỗi văn bản thành giá trị số để bạn có thể tính toán số liệu dễ dàng hơn.
Excel lưu trữ các giá trị dưới dạng văn bản hoặc giá trị số. Vì vậy, nếu như bạn cố gắng sử dụng giá trị văn bản “10″ trong phép cộng, phép nhân thì nó sẽ gặp lỗi.
Do đó, nếu như bạn vẫn muốn thực hiện những phép tính này thì trước tiên bạn cần chuyển đổi những giá trị văn bản này thành giá trị số để thực hiện phép tính. Và hàm VALUE trong Excel thường được sử dụng để làm điều này.
Hàm VALUE được giới thiệu trong Microsoft Excel 2007, 2010, 2013, 2016, 2016, 2019 và các phiên bản mới hơn sau này.
Nội dung chính:
Hàm VALUE là gì?
Công thức hàm VALUE trong Excel
Cách sử dụng hàm VALUE trong Excel (kèm ví dụ minh họa)
Sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi văn bản thành định dạng số
Cách tách dữ liệu số từ chuỗi văn bản
Sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi văn bản thành định dạng số
Cách tách dữ liệu số từ chuỗi văn bản
Hàm VALUE trong Excel là một tính năng tiện lợi được sử dụng để chuyển đổi các chuỗi văn bản thành các giá trị số có trong công thức hay một ô Excel.
VALUE là một hàm tích hợp trong Excel và được phân loại là hàm chuỗi/văn bản. Và bạn có thể nhập công thức hàm VALUE vào trang tính Excel như những hàm thông thường khác.
Công thức hàm VALUE trong Excel
Hàm VALUE thường được sử dụng để chuyển đổi giá trị văn bản thành định dạng số. Nó có thể nhận ra chuỗi số, ngày và thời gian.
Cú pháp của hàm VALUE rất đơn giản:
Trong đó với Text là một chuỗi văn bản được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc tham chiếu ô có chứa giá trị văn bản mà bạn muốn chuyển đổi về định dạng số.
Lấy ví dụ, để có thể chuyển đổi chuỗi văn bản trong ô A2 sang định dạng số, bạn sẽ nhập công thức như bên dưới:
Như đã đề cập trước đó, trong nhiều tình huống, Excel sẽ tự động chuyển đổi định dạng văn bản thành định dạng số. Tuy nhiên, nếu như quá trình này không tự động diễn ra, bạn cần phải làm điều này bằng cách thủ công nhờ sự trợ giúp của hàm VALUE.
Sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi văn bản thành định dạng số
Bạn đã biết rằng mục đích chính của hàm VALUE trong Excel đó chính là dùng để thay đổi giá trị chuỗi văn bản thành các giá trị số.
Các công thức sau đây sẽ đưa ra một số ý tưởng về các loại chuỗi văn bản có thể được chuyển về định dạng số.
Ảnh chụp màn hình bên dưới sẽ làm rõ hơn ví dụ này:
Hầu hết người dùng Excel đều biết cách sử dụng các hàm LEFT, MID, RIGHT để tách chuỗi dữ liệu từ đầu, giữa, hoặc cuối văn bản. Khi sử dụng các công thức hàm cắt chuỗi ký tự này thì bạn hãy nhớ rằng kết quả trả về luôn ở định dạng văn bản, ngay khi bạn đang trích xuất dữ liệu số. Điều này tuy không quan trọng, nhưng nếu như bạn muốn sử dụng kết hợp với hàm SUM hoặc hàm AVERAGE để tính toán số liệu thì bạn cần phải chuyển đổi kết quả trên từ định dạng văn bản sang định dạng số rồi mới có thể thực hiện được phép tính.
Lấy ví dụ, để có thể trích xuất hai ký tự đầu tiên từ một chuỗi văn bản và trả kết quả này về định dạng số, bạn áp dụng công thức như bên dưới:
Để trích xuất hai ký tự từ giữa chuỗi văn bản, bắt đầu từ ký tự thứ 10:
Và để trích xuất dữ liệu hai ký tự cuối cùng từ định dạng chuỗi văn bản sang định dạng số:
Các công thức trên giúp bạn có thể chuyển đổi định dạng văn bản thành định dạng số. Và bạn có thể sử dụng công thức hàm SUM để tính toán các giá trị đó mà không gặp trở ngại nào.
Hẹn gặp lại bạn trong những bài viết sắp tới.
Hướng dẫn cách giãn dòng trong Excel
Hướng dẫn cách lọc dữ liệu trùng nhau trong Excel
Hướng dẫn cách xuống dòng trong 1 ô Excel
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Value Trong Excel Chuyển Chuỗi Thành Số
Thông thường, Microsoft Excel nhận ra các số được lưu dưới dạng văn bản và tự động chuyển sang định dạng số. Tuy nhiên, nếu dữ liệu được lưu trữ theo định dạng mà Excel không thể nhận ra, các giá trị số có thể được để lại dưới dạng chuỗi văn bản khiến việc tính toán không thể thực hiện được.
Trong các tình huống như vậy, hàm VALUE có thể là một biện pháp khắc phục nhanh chóng. Hàm VALUE trong Excel được thiết kế để chuyển đổi giá trị văn bản thành số. Nó có thể nhận ra chuỗi số, ngày tháng và thời gian.
Cú pháp hàm VALUE trong Excel
Trong đó text là một chuỗi văn bản được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc tham chiếu đến một ô có chứa văn bản sẽ được thay đổi thành một số.
Hàm VALUE được giới thiệu trên phiên bản Excel 2007 và cũng có sẵn trên các phiên bản Excel 2010, Excel 2013, Excel 2016 và các phiên bản mới hơn. Ví dụ: Để chuyển đổi văn bản trong A2 sang số, bạn sử dụng công thức này:
Trong ảnh chụp màn hình bên dưới, các chuỗi liên kết bên trái ban đầu trong cột A và các số được căn chỉnh bên phải sau khi được chuyển đổi trong cột B:
Cách sử dụng hàm VALUE trong Excel
Hàm VALUE chuyển đổi văn bản thành số
Mục đích chính của hàm VALUE trong Excel là thay đổi các chuỗi văn bản thành các giá trị số.
Các công thức sau đây sẽ đưa ra một số ý tưởng về loại chuỗi nào có thể được chuyển thành số:
Như ảnh hình ảnh ví dụ bên dưới cho thấy, hàm VALUE sẽ hiển thị thêm một vài chuyển đổi từ văn bản sang số được thực hiện với cùng một công thức:
Sử dụng hàm VALUE để trích xuất số từ chuỗi văn bản
Hầu hết người dùng Excel đều biết cách trích xuất số lượng ký tự được yêu cầu từ đầu, cuối hoặc giữa chuỗi bằng cách sử dụng các hàm LEFT, RIGHT và MID.
Trong trường hợp bạn cần sử dụng các số được trích xuất trong các tính toán tiếp theo, hãy sử dụng kết hợp với hàm VALUE. Ví dụ:
Để trích xuất hai ký tự đầu tiên từ một chuỗi và trả về kết quả dưới dạng số:
=VALUE(LEFT(A2,2))
Để trích xuất hai ký tự từ giữa chuỗi bắt đầu bằng ký tự thứ 10:
Để trích xuất hai ký tự cuối cùng từ một chuỗi dưới dạng số:
Các công thức trên không chỉ tách các chữ số, mà còn thực hiện chuyển đổi văn bản thành số. Lúc này hàm SUM có thể tính toán các số được trích xuất mà không gặp trở ngại nào. Tất nhiên, những ví dụ đơn giản này chủ yếu là giải thích rõ hơn về cách làm việc của hàm VALUE.
Để có đầy đủ kiến thức về các hàm thông dụng của Excel, bạn có thể theo dõi các bài viết tiếp theo trên trang web của chúng tôi hoặc đăng ký một ” Khóa học tin học văn phòng từ cơ bản tới nâng cao ” trên Gitiho.com.
Cách Sử Dụng Hàm Sum Trong Excel
SUM là một hàm rất phổ biến và hữu dụng trong Microsoft Excel, đồng thời cũng là một hàm số học cơ bản. Như cái tên của nó, hàm SUM biểu thị phép tính tổng trong toán học. Và các tham số có thể là tham số đơn lẻ hoặc những dãy ô.
Định nghĩa hàm SUM trong Excel
Excel định nghĩa SUM là một phép tính “tổng tất cả các số trong dãy ô”. Nghĩa là hàm SUM có nhiệm vụ tính tổng số những con số và tham số có trong các ô và dãy ô.
Cấu trúc của hàm SUM
Hàm SUM có hai cấu trúc do đó có thể được viết theo hai cách:
=SUM(num1,num2, … num_n). Ở đây ” num1,num2, … num_n” biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
=SUM(CellRange1,CellRange2,…CellRange_n). Trong đó:“CellRange1,CellRange2,… CellRange_n” là những cột số.
Những chú ý trong phép tính SUM:
Hàm SUM có thể tính số thập phân và phân số.
Trong phép tính SUM: =SUM(num1,num2, … num_n), nếu bạn nhập tham số “num” không phải là số thì hàm SUM sẽ hiện thị lỗi #Name? Error.
Hàm SUM không phải là dạng hàm động lực học. Vì vây, nếu bạn sử dụng phép tính SUM vào dãy các ô rồi lọc ra một vài giá trị nào đó thì đầu ra của phép tính SUM sẽ không thay đổi theo gía trị gần nhất. Do đó tốt hơn hết, bạn nên dùng hàm Subtotal cho trường hợp này.
Những ví dụ về hàm SUM
1. Ví dụ 1, tổng các số nguyên: =SUM(10,11,19) nghĩa là cộng các số 10,11,19 và 40 là kết quả 40.
Rút gọn của phép tính SUM:
3. Ví dụ 3, tổng các số phân số: =SUM(4/2,8/2). Phép tính cộng các số 4/2 và 8/2 và kết quả là 6.
5. Sử dụng dạng thứ hai của hàm SUM [=SUM(B2:B10)] để tính tổng cho các số trong dãy số (B2:B10) thay cho các tham số và cho ra kết quả 60.
Thay vì viết phép tính theo cách đơn thuần, bạn có thể sử dụng cách sau:
Đầu tiên, lựa chọn dãy số rồi ấn ” Alt + ” và kết quả sẽ hiển thị ở ô tiếp theo.
Sử dụng các phép toán khác trong phép tính SUM
Các phép tính khác như (+, – , / và *) có thể được dùng trong hàm SUM. Ví dụ như =SUM(2*4) và hàm SUM sẽ cho ra là 8. Tương tự như vậy với các phép tính còn lại.
Sử dụng Hàm SUM cùng với những hàm khác
=SUM(A2:L2)/COUNTA(A2:L2)
2. SUM của A2:L2 chia cho số tháng trong năm trong A2:L2 không tính ô bị bỏ trống.
Sử dụng hàm SUM qua nhiều trang
=Sheet1!A1+Sheet2!A1+Sheet3!A1
Hàm SUM đã tính tổng các ô A1 có trong tất cả các trang từ 1 đến 3.
=AVERAGE(Sheet1:Sheet3!A1)
=MIN(Sheet1:Sheet3!A1)
=MAX(Sheet1:Sheet3!A1)
Cách này rất hữu ích để tính từng trang đơn của những tháng (tháng 1 đến tháng 12).
=SUM(January:December!A2) đã cộng tất cả ô A2 ở từng trang từ tháng 1 đến tháng 12
Phương pháp 3D này cũng được sử dụng tương tự như vậy trong các hàm AVERAGE, MIN, MAX,…
Các vấn đề thường gặp và cách giải quyết:
Trường hợp 1: Hàm SUM hiển thị #####.
Hãy kiểm tra độ dài cột, vì ##### thông báo không đủ chỗ trống để hiện thị kết quả.
Trường hợp 2: Hàm SUM hiển thị chữ và không ra kết quả. Hoặc chỉ hiện số nhưng không phải số thập phân.
Kiểm tra lại định dạng của cột. Hãy vào Format và chọn Number để lựa chọn dạng bạn muốn. Nếu sau khi định dạng, ô hiển thị chữ không thay đổi, bạn nên ấn F2 và enter.
Trường hợp 3: Hàm SUM không câp nhật.
Bạn phải chắc chắn rằng Calculation được đặt ở chế độ Automatic. Đầu tiên vào Formula, chọn tùy chỉnh Calculation. Sau đó ấn F9 để trang tự động cập nhật.
Trường hợp 4: Một vài giá trị không được sử dụng trong hàm SUM.
Chỉ có giá trị hoặc dãy có chứa số mới được đặt ở trong hàm. Những ô trống, hàm logic, hoặc chữ sẽ bị loại bỏ.
Trường hợp 5: Hàm cho ra kết quả #NAME? Error.
Đã có lỗi chính tả ở đây. Ví dụ, =sume(A1:A10) thay vì =SUM(A1:A10).
Hàm Mid Và Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel
Trình duyệt của bạn không hỗ trợ nghe audio.
Hàm MID trong Excel – Cú pháp và cách sử dụng cơ bản
Nói một cách hàn lâm hàm MID trong Excel được thiết kế để trích một chuỗi dữ liệu nằm ở giữa văn bản gốc. Nói một cách cụ thể hơn thì hàm MID trả về một số ký tự bất kì được chỉ định sẵn bắt đầu từ vị trí bạn thiết lập.
Hàm MID trong Excel có những đối số sau:
MID(text, start_num, num_chars)Trong đó
Text là chuỗi văn bản gốc
Start_num là vị trí của dữ liệu đầu tiên mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars là số ký tự trích xuất
Ví dụ, để lấy ra 3 ký tự từ chuỗi văn bản ở hàng A5, bắt đầu từ ký tự thứ 5, ta sử dụng công thức sau:
=MID(A5,5,3)
Kết quả hiển thị sẽ giống hình vẽ bên dưới:
Các điều cần biết về hàm MID trong Excel
Khi sử dụng hàm MID các bạn không thể vội vàng và cần phải ghi nhớ một số điều để tránh việc mắc phải những lỗi sai phổ biến.
Hàm MID luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi chuỗi văn bản đó chỉ chứa toàn các chữ số. Điều này rất đáng lưu ý nếu bạn muốn sử dụng kết quả của phép tính sử dụng hàm MID trong các phép tính khác. Để chuyển đổi đầu ra của hàm MID là một số thì cần kết hợp hàm MID với hàm VALUE.
Nếu start_num lớn hơn tổng chiều dài của văn bản gốc, công thức tính theo hàm MID sẽ trả về một chuỗi rỗng (“”).
Nếu start_num nhỏ hơn 1, công thức tính của hàm MID trả về sẽ bị lỗi #VALUE.
Nếu num_chars nhỏ hơn 0 (số âm), công thức MID trả về #VALUE! Nếu num_chars bằng 0 sẽ trả về một chuỗi rỗng (ô rỗng).
Nếu tổng của start_num và num_chars vượt quá tổng chiều dài của chuối văn bản gốc, hàm Excel MID sẽ trả về một chuỗi ký tự bắt đầu từ start_num cho đến ký tự cuối cùng trong chuỗi văn bản gốc đó.
Ví dụ minh họa sử dụng công thức tính của hàm MID
Khi sử dụng hàm MID trong Excel bạn thường sẽ phải kết hợp nó với những hàm khác, như những ví dụ sau đây.
Cách xuất tên và họ
Chúng ta có thể trích xuất họ, tên lần lượt bằng cách sử dụng hàm LEFT và hàm RIGHT. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể thực hiện được bằng phương pháp khác.
Sử dụng hàm MID để trích xuất họ
Giả sử, họ và tên đầy đủ nằm trong ô A5, họ và tên được phân cách với nhau bằng dấu cách, bạn có thể trích xuất họ bằng cách sử dụng công thức sau:
=MID(A5,1,SEARCH(" ",A5)-1)Chức năng SEARCH được dùng để bỏ dấu cách và trả lại vị trí của nó, vì thế bạn có thể bỏ qua dấu cách đó. Sau đó, bạn dùng hàm MID để trích ra chuỗi con bắt đầu từ ký tự đầu tiên cho đến ký tự đứng trước dấu cách, từ đó ta thu được họ.
Sử dụng hàm MID để trích xuất Tên
Để trích xuất tên từ ô A5, các bạn sử dụng công thức sau:
=TRIM(MID(A5,SEARCH(" ",A5),LEN(A5)))Lần này, SEARCH được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu (từ chỗ dấu cách). Không cần tính chính xác vị trí kết thúc (vì nếu start_num và num_chars cộng lại lớn hơn tổng chiều dài chuỗi thì hàm sẽ trả về tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi văn bản gốc). Vì vậy, trong đối số num_chars, bạn chỉ cần cung cấp tổng chiều dài của chuỗi ban đầu được trả về bằng cách sử dụng hàm chức năng LEN. Nếu không dùng hàm LEN thì bạn có thể đặt một số thật dài cho chuỗi ký tự cần trích xuất, ví dụ như 100. Cuối cùng hàm TRIM sẽ loại bỏ phần dấu cách và cho ra kết quả như sau:
Tiếp tục áp dụng công thức trên với ô kết quả chúng ta thu được Tên
Cách trích xuất chuỗi ký tự nằm giữa 2 dấu cách
Như ví dụ ở bên trên, nếu ngoài họ và tên còn chứa tên đệm thì làm thế nào mới trích xuất được tên đệm đó?
Bạn có thể thực hiện theo phương pháp sau đây:
Kết hợp lại với nhau chúng ta có được công thức MID để trích ra chuỗi ký tự đứng giữa hai khoảng không gian tạo bởi hai dấu cách:
Giống như ở ví dụ trước, chúng ta vẫn sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của dấu cách đầu tiên, cộng thêm 1 vào đó để chuỗi ký tự trích ra bắt đầu bằng ký tự đứng ngay sau dấu cách. Từ đó, bạn sẽ có được tham số start_num từ công thức MID: SEARCH(” “,A5)+1
Tiếp theo, để có được vị trí của khoảng cách thứ 2 thì chúng ta sử dụng hàm SEARCH với việc bắt đầu tìm kiếm từ ký tự đầu tiên sau dấu cách thứ 2: SEARCH(” “,A5,SEARCH((” ” ,A5)+1)
Để có được chuỗi ký tự trả về, cần trừ đi vị trí 2 khoảng không của 2 dấu cách. Từ đó, chúng ta có đối số num_chars: SEARCH (” “, A5, SEARCH (” “,A5)+1) – SEARCH (” “,A5)
Các bạn có thể xem kết quả trong hình ảnh bên dưới:
=MID(A5,SEARCH(” “,A5)+1,SEARCH(” “,A5,SEARCH(” “,A5)+1)-SEARCH(” “,A5)-1)
Tương tự, bạn có thể trích xuất một chuỗi con nằm giữa hai dấu cách bất kỳ:
MID(string,SEARCH(delimiter, string)+1,SEARCH(delimiter, string,SEARCH(delimiter, string)+1)-SEARCH(delimiter, string)-1)Ví dụ, để trích ra một chuỗi con được ngăn cách bằng dấu phẩy và khoảng cách, bạn sử dụng công thức sau:
=MID(A5,SEARCH(",",A5)+1,SEARCH(",",A5,SEARCH(",",A5)+1)-SEARCH(",",A5)-1)Xem hình bên dưới để thấy sự hiệu quả của công thức này:
Trích xuất từ thứ N trong một chuỗi văn bản
Ví dụ này là một ví dụ điển hình cho việc kết hợp sáng tạo công thức MID, kết hợp của 5 hàm khác nhau.
Ta có công thức chung như sau:
TRIM(MID(SUBSTITUTE(string," ",REPT(" ",LEN(string))), (N-1)*LEN(string)+1, LEN(string)))Trong đó:
LEN – để lấy được tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc
REPT – để lặp lại một ký tự cụ thể với số lần nhất định
SUBSTITUTE – thay thế một ký tự bằng một ký tự khác
MID – trích xuất một chuỗi con
TRIM – loại bỏ khoảng không gian dấu cách thêm vào
Ví dụ, để trích xuất từ thứ 2 trong chuỗi văn bản ô A5, ta sử dụng công thức sau:
=TRIM(MID(SUBSTITUTE(A5," ",REPT(" ",LEN(A5))), (2-1)*LEN(A5)+1, LEN(A5)))Hoặc, bạn có thể nhập số thứ tự từ cần trích xuất (N) trong nhiều ô trong cùng công thức, như hình chụp màn hình bên dưới:
String là chuỗi văn bản ban đầu chứa dữ liệu bạn muốn trích xuất.
N là số thứ tự của từ cần trích xuất
Cách hoạt động của công thức trên như sau:
Công thức trên hoạt động tốt trong hầu hết các trường hợp nhưng nếu có từ 2 khoảng trống sát nhau giữa các từ thì kết quả nhận được sẽ bị sai. Để khắc phục lỗi sai này thì nên lồng ghép hàm TRIM vào hàm SUBSTITUTE để loại bỏ các khoảng trống nằm giữa những khoảng trống khác.
Nếu chuỗi văn bản gốc chứa nhiều khoảng trống giữa các từ và các từ trong đó quá lớn hoặc quá nhỏ thì bạn nên thêm hàm TRIM lồng trong mỗi hàm LEN để tránh xảy ra lỗi.
Công thức này có vẻ khá phức tạp nhưng lại đảm bảo không xảy ra lỗi.
Trích xuất một từ chứa một hoặc nhiều ký tự cụ thể:
Hàm SUBSTITUTE và REPT thay thế mỗi khoảng trống đơn lẻ trong một chuỗi bằng nhiều khoảng trống. Số lượng khoảng trống được thêm vào bằng tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc được trả về bới hàm LEN: SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,LEN(A2)))
Bạn có thể coi kết quả mà bạn muốn trích ra từ chuỗi văn bản gốc cũng giống như một “hành tinh nhỏ” trôi dạt trong một không gian rộng lớn gồm: khoảng trống-từ thứ nhất-khoảng trống-từ thứ hai-khoảng trống-từ thứ ba-…. Từ chuỗi văn bản như vậy chúng ta nhận được đối số của công thức MID.
Tiếp đến, bạn tính ra vị trí bắt đầu của chuỗi con mà bạn cần trích xuất (đối số start_num) sử dụng phương trình sau: (N-1) * LEN (A1) +1. Phép tính này trả về ví trí của ký tự đầu tiên trong chuỗi con cần trích xuất hoặc vị trí của một số khoảng trống trong tổng số những khoảng trống trước đó.
Số ký tự trích xuất (đối số num_chars) là phần đơn giản nhất vì chúng ta có thể tìm ra bằng cách lấy tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc: LEN(A2). Qua đó, bạn sẽ loại bỏ được những khoảng trống trong chuỗi dài gồm cả khoảng trống và từ.
Cuối cùng, hàm TRIM sẽ loại bỏ khoảng trống nằm ở đầu và cuối.
TRIM(MID(SUBSTITUTE(string,” “,REPT(” “,99)),MAX(1,FIND(char,SUBSTITUTE(string,” “,REPT(” “,99)))-50),99))
Giả sử văn bản gốc nằm ở ô A5, bạn cần tìm kiếm chuỗi con chứa kí tự “@” (a còng) bạn dùng công thức sau:
Tương tự, bạn có thể trích tên trang web (dựa trên “www”), ….
Cách hoạt động của công thức trên như sau
Giống như trong ví dụ trước, các hàm SUBSTITUTE và hàm REPT biến mọi khoảng trống trong chuỗi văn bản gốc thành nhiều khoảng trống, chính xác hơn là 99 khoảng trắng.
Hàm FIND xác định vị trí của ký tự mong muốn (trong ví dụ này là $), tiếp đó bạn trừ đi 50. Làm như vậy bạn sẽ nhận lại được 50 ký tự và đặt ở giữa khối 99 khoảng trống đứng trước chuỗi con chứa ký tự được chỉ định.
Hàm MAX được sử dụng để xử lý tình huống khi chuỗi con mong muốn xuất hiện ở đầu chuỗi văn bản ban đầu. Trong trường hợp này, kết quả của FIND () – 50 sẽ là số âm, và MAX (1, FIND () – 50) sẽ được thay thế bằng 1.
=TRIM(MID(SUBSTITUTE(A5,” “,REPT(” “,99)),MAX(1,FIND(“@”,SUBSTITUTE(A5,” “,REPT(” “,99)))-50),99))
Qua đó, hàm MID sẽ thu thập 99 ký tự tiếp theo và trả về chuỗi con bạn cần. Hàm TRIM giúp bạn loại bỏ hết những khoảng trống ở xung quanh chuỗi con bạn cần đó.
Mẹo: Nếu chuỗi văn bản gốc quá lớn, bạn có thể thay thế 99 và 50 thành con số lớn hơn, ví dụ như 1000 và 500.
Cách khiến hàm MID trả về 1 số
Giống như những hàm văn bản khác, Excel MID luôn trả về chuỗi văn bản, ngay cả khi nó chứa các chữ số trông giống như một con số. Để chuyển đầu ra thành một số, chúng ta chỉ cần thay đổi hàm MID một chút, sử dụng VALUE để chuyển đổi một giá trị văn bản đại diện cho một số.
Ví dụ, để trích xuất 3 ký tự, bắt đầu từ ký tự thứ 5 và chuyển chuỗi văn bản kết quả thành dạng số thì ta sử dụng công thức:
=VALUE(MID(A5,5,3))
Với cách tiếp cận tương tự áp dụng cho những công thức phức tạp hơn. Như trong ví dụ trên, giả sử các mã lỗi (Erro) có độ dài khác nhau thì bạn vẫn có thể trích xuất chúng bằng cách sử dụng công thức MID để nhận được chuỗi ký tự con nằm giữa hai dấu hai chấm, lồng bên trong hàm VALUE:
=VALUE(MID(A5,SEARCH(“:”,A5)+1,SEARCH(“:”,A5,SEARCH(“:”,A5)+1)-SEARCH(“:”,A5)-1))
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Value Trong Excel trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!