Xu Hướng 3/2023 # Cách Dùng Will Và Won’T Với Các Thì Tương Lai # Top 8 View | Utly.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cách Dùng Will Và Won’T Với Các Thì Tương Lai # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Will Và Won’T Với Các Thì Tương Lai được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

He’ll call you in 5 minutes. (Anh ấy sẽ gọi cho cô trong 5 phút nữa.)

Don’t worry. I won’t never leave you. (Đừng lo. Anh sẽ không bao giờ bỏ em đâu.)

b/ Cấu trúc c/ Cách sử dụng

Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không xác định thời gian. E.g. You will be fired. (Anh sẽ bị đuổi việc.)

Quyết định tại thời điểm nói. E.g. I’ll have pho for breakfast. (Tôi sẽ ăn phở cho bữa sáng.)

Lời hứa. E.g. I will not forget your birthday. (Anh sẽ không quên ngày sinh nhật của em đâu.)

Đưa ra lời mời, đề nghị. E.g. Will you close the window? (Anh có thể đóng cái cửa sổ lại không?)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: If + S1 + V1, S2 + will/won’t + V2. E.g. If it rains, I won’t go out. (Trời mà mưa là tôi không đi ra ngoài đâu.)

2. Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous)

a/ Cách sử dụng

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

E.g. I’ll be travelling to HCMC at 4pm tomorrow. (4 giờ chiều mai thì tôi đang di chuyển tới TP. Hồ Chí Minh rồi.)

Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào hoặc diễn ra song song trong tương lai.

E.g. When you arrive, we will be preparing the stage. (Khi anh đến thì chúng tôi đã đang chuẩn bị sân khấu rồi.)

Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

E.g. I will be staying with my grandma for the next 2 weeks. (Tôi sẽ ở chỗ bà tôi trong 2 tuần tới.)

b/ Cấu trúc

(+) S + will + be + V-ing

(-) S + will not/won’t + be + V-ing

(?) Will/Won’t + S + be + V-ing?

c/ Dấu hiệu

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

AT THIS TIME/AT THIS MOMENT + thời gian trong tương lai (TOMORROW, NEXT WEEK,…): Vào thời điểm này…

AT + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc…giờ…

a/ Cách sử dụng

Diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

E.g. By this time tomorrow, we will have arrived in Australia. (Giờ này ngày mai, chúng ta sẽ tới được Úc.)

Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

E.g. The team will have worked at the exhibition for 5 hours by the time I arrive there. (Khi tôi đến đấy, nhóm tôi sẽ làm việc được 5 tiếng rồi.)

b/ Cấu trúc

(+) S + will + have + PII

(-) S + will not/won’t + have + PII

(?) Will + S + have + PII?

Lưu ý: Bạn có thể thấy WILL HAVE đôi khi được viết tắt thành ‘LL’VE.

c/ Dấu hiệu

Trong câu có các cụm từ sau:

BY + thời gian trong tương lai

BY THE END OF + thời gian trong tương lai

BEFORE + thời gian trong tương lai

E.g. I will have finished my study by the end of next month. (Tôi sẽ hoàn thành việc học của mình trước cuối tháng sau.)

a/ Cách sử dụng

4. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

E.g. I will have been waiting here for three hours by six o’clock. (Lúc 6 giờ thì tôi chắc sẽ ở đó đợi được 3 tiếng rồi.)

Diễn tả nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai.

E.g. He will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia. (Anh ấy sẽ dạy ở đại học được hơn năm từ khi anh ấy rời khỏi châu Á).

Diễn tả nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

E.g. He will be exhausted because he will have been standing for hours. (Anh ấy hẳn sẽ rã rời vì sẽ phải đứng hàng tiếng đồng hồ).

b/ Cấu trúc

(+) S + will + have + been + V-ing

(-) S + will not/won’t + have + been + V-ing

(?) Will + S + have + been + V-ing?

Diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai.

Đồng thời, Language Link Academic cũng có những khoá học Tiếng Anh Chuyên THCS và khoá học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế giúp với đội ngũ giáo viên Việt Nam và bản ngữ giàu kinh nghiệm, chắc chắn sẽ giúp bạn vượt qua bất cứ kì thi tiếng Anh khó nhằn nào đấy!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Cách Dùng As, When Và While

Cách dùng As, When và While Cả ba từ này đều dùng để nói về những sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt trong vị trí và cách sử dụng. Hành động “nền” Chúng ta dùng cả ba từ này để nói về một hành động “nền”, đó là hành động đang diễn ra ( trong hiện tại hoặc quá khứ) thì có một hành động khác cũng xảy ra. Lưu ý rằng chúng ta thường sử dụng thì tiếp diễn đối với những hành động trong thời gian kéo dài. Mệnh đề As dùng để diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng ở đầu câu. As I was driving to work, I saw him

Cách dùng As, When và While

Cả ba từ này đều dùng để nói về những sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt trong vị trí và cách sử dụng.

Hành động “nền”

Chúng ta dùng cả ba từ này để nói về một hành động “nền”, đó là hành động đang diễn ra ( trong hiện tại hoặc quá khứ) thì có một hành động khác cũng xảy ra. Lưu ý rằng chúng ta thường sử dụng thì tiếp diễn đối với những hành động trong thời gian kéo dài.

Mệnh đề As dùng để diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng ở đầu câu.

As I was driving to work, I saw him walking down the street.

Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu:

I was having a bath when the telephone rang.

While they were having a nap, somebody broke into the house.

Các hành động, sự kiện kéo dài, diễn ra đồng thời

While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểm và ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản

While he was watching TV, I was working.

He slept while I cooked supper.

As đề cập đến hai tình huống tiến triển và thay đổi cùng nhau. Chúng ta thường sử dụng thời đơn giản của động từ:

As I get older, I get more optimistic.

As he came into the room, all rose to their feet.

When đề cập đến tuổi tác và các giai đoạn của cuộc sống:

His parents died when he was ten.

Các hành động ngắn diễn ra đồng thời

Khi nói về hai hành động diễn ra đồng thời trong một thời gian ngắn, chúng ta thường sử dụng As và When

As I opened my eyes, I saw a strange sight.

Mệnh đề giản lược

Ta có thể bỏ chủ ngữ và -be sau when và while trong các mệnh đề giản lược

Start when ready. (= Start when you are ready)

Nguồn: Sưu tầm

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)

Cách Dùng Mạo Từ A Và An

1. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được – Danh từ đếm được là danh từ chỉ tên của những vật thể riêng lẻ, người, các sự việc mà ta có thể đếm được. Ví dụ: a cat (một con mèo) – three cats (ba con mèo) a secretary (một người thư ký) – four secretaries (bốn người thư ký) a plan (một kế hoạch) – two plan ( hai kế hoạch)

– Danh từ không đếm được là danh từ chỉ tên của các nguyên vật liệu, chất lỏng và những thứ khác mà chúng ta không thể thấy chúng ở trạng thái riêng lẻ từng cái một. Ví dụ: wool (len)- không dùng a wool, two wools water (nước – không dùng a water, three water weather (thời tiết) – không dùng a weather, four weathers energy (năng lượng) – không dùng an energy, several energies

2. Dùng a/an với danh từ đếm được số ít Chúng ta chỉ dùng a/an với danh từ đếm được số ít, chẳng hạn như a secretary ( một người thư ký), an office ( một văn phòng), không dùng a salt, an offices.

3. Cách dùng a và anA/an không bổ sung thêm thông tin cho danh từ phía sau nó, a/an chỉ là dạng không nhấn mạnh của từ one (một). A/an có những cách dùng sau:– Dùng a/an để nói về một người/vật. Ví dụ: There’s a police car outside. (Có một chiếc ô tô cảnh sát đậu bên ngoài.) My brother’s married to a doctor. (Anh trai tớ kết hôn với một bác sĩ.) Andy lives in an old house. (Andy sống trong một ngôi nhà cổ.)

– Chúng ta có thể dùng a/an khi muốn xác định hoặc phân loại người/vật về bản chất, nghề nghiệp, chức năng. Ví dụ: She’s a doctor. (Cô ấy là một bác sĩ.)A glider is a plane with no engine. ( Tàu lượn chính là một chiếc máy bay mà không có động cơ.) Don’t use your plate as an ashtray. (Đừng có dùng đĩa như là gạt tàn.)

– Dùng a/an khi muốn miêu tả người/vật. Ví dụ: She’s a nice person. (Cô ấy là một người tốt.) He’s got a friendly face. (Anh ta có khuôn mặt khá thân thiện.) That was a lovely evening. (Đó là một buổi tối tuyệt vời.) It’s an extremely hot day. (Hôm nay đúng là một ngày vô cùng nóng nực.)

4. Các trường hợp không thể lược bỏ a/an Chúng ta không lược bỏ a/an trong các câu phủ định, sau giới từ hoặc sau phân số. Ví dụ: A: Lend me your pen. (Cho tớ mượn bút của câu đi.) B: I haven’t got a pen. (Tớ làm gì có bút.)KHÔNG DÙNG: I haven’t got pen. You mustn’t go out without a coat. (Con không được ra ngoài mà không mặc áo khoác đâu đấy.)KHÔNG DÙNG: You mustn’t go out without coat. Three quarters of a pound. (3/4 pao).KHÔNG DÙNG: Three quarters of pound.

Chúng ta cũng không được lược bỏ a/an khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc chức năng của vật gì đó. Ví dụ: She’s an engineer. (Cô ấy là một kỹ sư.)KHÔNG DÙNG: She’s engineer. I used my shoe as a hammer. (Tớ đã dùng giày như là một chiếc búa.)KHÔNG DÙNG: I used my shoe as hammer.

5. Các trường hợp không dùng a/an Ta thường không dùng a/an với tính từ đứng một mình (không có danh từ đi kèm phía sau). Ví dụ: It’s a good car. (Đó là một chiếc xe tốt đấy.) It’s good. (Nó tốt đấy.)KHÔNG DÙNG: It’s a good.

A/an cũng không được dùng với các từ chỉ sự sở hữu. Thay vào đó chúng ta có thể dùng cấu trúc a…. of + đại từ sở hữu. Ví dụ: He is a friend of mine. (Cậu ấy là bạn tôi.)KHÔNG DÙNG: He’s a my friend.

7. Phân biệt a và an Chúng ta thường không phát âm âm /ə/ trước một nguyên âm. Vì thế khi đứng trước 1 nguyên âm, mạo từ a (/ə/) phải chuyển thành an, chẳng hạn như a rabbit (một con thỏ), a lemon (một quả chanh), an elephant (một con voi), an orange (một quả cam).

Dùng a hay an được quyết định dựa vào phiên âm của từ, chứ không phải dựa theo cách viết. Chúng ta dùng an trước một từ có phiên âm bắt đầu bằng 1 phụ âm dù từ đó về chữ viết có bắt đầu bằng 1 phụ âm đi chăng nữa. Ví dụ:an hour /ən ˈaʊə(r)/ ( một tiếng)an MP /ən em ˈpiː/ (một nghị sĩ)

Và chúng ta dùng a trước một từ có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm, dù từ đó về mặt chữ viết có bắt đầu bằng một phụ âm đi chăng nữa. Ví dụ:a university /ə juːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học)a one-pound coin /ə wʌn ˈpaʊnd kɔɪn/ (một đồng xu 1 pao)

Một số người thường dùng an, chứ không dùng a trước những từ bắt đầu bằng h và âm tiết đầu tiên không chứa trọng âm. Ví dụ.an hotel: một khách sạn (tuy nhiên a hotel vẫn được dùng phổ biến hơn).an historic occasion: một sự kiện lịch sử (tuy nhiên a historic occasion vẫn phổ biến hơn) Nhưng KHÔNG DÙNG an housewife vì từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

A đôi khi được phát âm là /eɪ/ khi diễn tả sự ngập ngừng, do dự hoặc khi muốn nhấn mạnh vào từ phía sau nó, hoặc khi muốn làm nổi bật lên sự tương phản với mạo từ the. Ví dụ: I think I will have a (/eɪ/) – chocolate ice cream. (Tớ nghĩ tớ sẽ ăn …ừm… kem vị sô cô la.) It’s a (/eɪ/) reason, not the only reason. (Đó chỉ là 1 lý do thôi, chứ không phải là lý do duy nhất.)

Cách Dùng No, None Và Not A/Any

No có thể dùng thay cho not a hoặc not any khi chúng ta muốn nhấn mạnh một ý phủ định. Ví dụ: Would you believe it? There’s no wardrobe in the bedroom! (Cậu tin được không? Không có một cái tủ quần áo nào trong phòng ngủ cả!)Nhấn mạnh hơn: …There isn’t a wardrobe… Sorry I can’t stop. I’ve got no time. (Xin lỗi tôi không thể dừng được. Tôi không có thời gian.) There were no letters for you this morning, I’m afraid. (Tôi e là không có lá thư nào gửi cho anh sáng nay.)

Sau no, danh từ đếm được thường là số nhiều trừ khi ngữ cảnh cần có một danh từ số ít.Hãy so sánh: He’s got no children. (Anh ấy không có con.)Tự nhiên hơn He’s got no child. He’s got no wife. (Anh ấy không có vợ.)Tự nhiên hơn He got no wives.

2. None of

Trước một từ hạn định (như the, my, this) hay đại từ, chúng ta dùng none of. Ví dụ: She’s done none of the work. (Cô ấy không làm phần nào của công việc.)KHÔNG DÙNG: … no of the work. We understood none of his arguments. (Chúng tôi không hiểu bất cứ lý lẽ nào của anh ta.) I’ve been to none of those places. (Tôi chưa đến nơi nào trong những nơi này.)None of us speaks French. (Không ai trong chúng tôi nói tiếng Pháp.)

Khi chúng ta dùng none of với danh từ số nhiều hoặc đại từ, động từ có thể là số ít (mang tính chất trang trọng hơn chút) hoặc số nhiều (mang tính chất thân mật hơn). Ví dụ: None of my friends is interested. (trang trọng hơn) (Không người bạn nào của tôi có hứng thú cả.) None of my friends are interested. (thân mật hơn) (Không người bạn nào của tôi có hứng thú cả.)

Chúng ta có thể dùng none một mình nếu câu đã rõ nghĩa. Ví dụ: How many of the books have you read? ~ None. (Bạn đã đọc bao nhiêu quyển trong số những quyển sách này rồi? ~ Không quyển nào.)

3. Not a/any

Chúng ta hay dùng not a/any trong tân ngữ và bổ ngữ khi nghĩa không mang tính nhấn mạnh.Hãy so sánh: He’s no fool. (= He’s not a fool at all – nhấn mạnh nghĩa phủ định) (Anh ấy đâu có ngốc.) A whale is not a fish. (Cá voi không phải một loài cá.)KHÔNG DÙNG: A whale is no a fish. (nghĩa không cần nhấn mạnh)

4. Chủ ngữ

Not any thường không được dùng với chủ ngữ. Thay vào đó ta dùng no và none of. Ví dụ:No brand of cigarette is completely harmless. (Không nhãn hiệu thuốc lá nào là hoàn toàn vô hại.)KHÔNG DÙNG: Not any brand…No tourists ever came to our village. (Không có du khách nào từng đến làng ta.)KHÔNG DÙNG: Not any tourists…None of my friends lives near me. (Không có người bạn nào ở gần chỗ tôi cả.)KHÔNG DÙNG: Not any of my friends…

5. Không dùng để nói về hai người/vật

Chúng ta dùng neither chứ không dùng no hay none để nói về hai người hoặc hai vật. Ví dụ:Neither of my parents could be there. (Không ai trong bố mẹ tôi có thể ở đó.)KHÔNG DÙNG: None of my parents...

6. Nobody

Nobody, nothing, no one và nowhere được dùng theo cách tương tự như no. Ví dụ: I saw nobody. ( Nhấn mạnh hơn I didn’t see anybody.) (Tôi không thấy ai cả.)Nobody spoke. (Không ai lên tiếng.)KHÔNG DÙNG: Not anyboday spoke.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Will Và Won’T Với Các Thì Tương Lai trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!