Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Unlike, Unlikely, Alike Và Like Trong Tiếng Anh(Ứng Dụng Vào Ielts) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày đăng : 06-10-2023 17:10:01
* She was a small, dainty child, unlike her sister who was large and had big feet. * Man’s ability to talk makes him unlike any other animal. * I really enjoyed the film – it was unlike anything I’d seen before. * Tom’s a rather shy child, unlike his younger brother! * The village fete went well, unlike the previous year when very few people came. * It’s unlike you to be quiet – is something wrong?
2. CÁCH DÙNG Unlikely Unlikely cách dùng giống như LIKELY thường trong cụm IT IS Unlikely THAT mang nghĩa là KHÔNG THỂ NÀO
* It’s pretty unlikely (that) they’ll turn up now – it’s nearly ten o’clock. * The lack of evidence means that the case is unlikely to go to court. * The government is unlikely to agree to the rebels’ demands for independence. * Such unpopular legislation is unlikely to be introduced before the next election. * Let’s face it, our team is most unlikely to win. * This film is unlikely to attract large audiences unless it is given a big push in the media.
3. CÁCH DÙNG ALIKE ALIKE là tính từ thường đi với look alike, mang nghĩa TRÔNG GIỐNG NHƯ
* The twins look alike, but they differ in temperament. * The film’s message is that rich and poor are alike. * As babies, the twins were so alike that I just couldn’t tell them apart. * For the first few months the babies looked so alike I couldn’t tell which was which. * Our views on politics are very alike.
* LIKE đang xét như 1 giới từ và liên từ, mang nghĩa GIỐNG NHƯ * Sự khác nhau giữa Like và Alike là Like sẽ đi với 1 noun còn alike thì không * Like dùng như 1 liên từ thường gặp ở câu: Like I said before,
* He looks like his brother. * She’s very much like her mother (= she is similar in appearance or character). * Is Japanese food like Chinese? * I’ve got a sweater just like that. * Her hair was so soft it was like silk. * You’re acting like a complete idiot! * She sings like an angel! * Like I said (= as I have already said), I don’t wear perfume. * Like most people (= as most people would), I’d prefer to have enough money not to work. * It feels/seems like (= it seems to me) ages since we last spoke. * There’s nothing like a good cup of coffee (= it’s better than anything)!
MaxLearn – Số 1 luyện thi IELTS lên điểm nhanhTự hào là Silver Partner lâu năm của Hội Đồng Anh.
Đơn vị hàng đầu về luyện thi IELTS cấp tốc cam kết đảm bảo đầu ra
Đơn vị tiên phong trong ứng dụng công nghệ vào đào tạo IELTS online 4 kỹ năng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Cam kết mang lại những khóa học chất lượng 5 sao đảm bảo đầu ra.
Cách Dùng Like To Và Like Ving Trong Tiếng Anh
Cách sử dụng like khi làm động từ, tính từ, giới từ và phân biệt cách dùng cấu trúc like to và like ving trong tiếng anh đầy đủ và chính xác nhất. Cụ thể xem bên dưới.
Cách dùng like trong tiếng anhLike = Thích
Ví dụ: Do you like fish?(bạn có thích món cá không?)
-Đi với Should,Would để diễn tả sự ao ước(=wish): I shouldn’t like to do that(tôi không muốn làm điều đó)
-Thích hơn,muốn(=prefer,wish) like people to tell the truth(tôi muốn người ta nói sự thật)
→Expressions:
As you like:do as you like(thích thì cứ làm)
Likes and dislikes:những điều mình thích và những điều mình không thích
– Giống nhau(=similar) like causes produce like results(Những nguyên do giống nhau phát sinh ra những hậu quả giống nhau)
-Có thể thay thế bằng alike:
+The two girls are very like
+The two girls are very alike(hai cô gái rất giống nhau)
→Expression:like father,like son( cha nào con nấy)
-giống như (=resembling)What is he like?(Người ta trông giống như thế nào?)
– something like: gần tới, vào khoảng
– nothing like: không gì bằng
– feel like: cảm thấy muốn
– look like:có vẻ như
Like: giống như
+Don’t talk like that(đừng nói như thế)
+Do like me(hãy làm như tôi)
→Lưu ý:Với nghĩa trên, Like là một prep( giới từ) nên cách dùng khác với As(Conjunction-liên từ)
For example:
+Don’t move anything.Leave everything as it is( không dùng like)
+What a beautiful house!It’s like a palace.(không dùng as)
→Expressions:
+the like:những điều giống như vậy
Ex:music, painting and the like…(âm nhạc,hội hoạ và những môn giống vậy)
+adj:có vẻ hợp lí,thuận tiện
Cách sử dụng cấu trúc like to và like ving trong tiếng anhDùng khi chỉ một sở thích LÂU DÀI gắn liền với cái profile (tiểu sử) của bạn.
VD: “I like singing” (Tôi thích hát từ lâu rùi, bi giờ thích, và sau này vẫn thích 😀 )
– Dùng với 1 sở thích nhất thời có thể thay đổi. Nó mang nghĩa là “tôi làm việc đó vi` tôi cho như thế là đúng, là tốt” chứ nó không được dùng miêu tả “sở thích” như “Like_Ving”
– Cấu trúc Like to V cũng được sử dụng để nói về sự lựa chọn, ví dụ như:
Between soccer and tennis, I like to see the former. (Giữa bóng đá và quần vợt, tôi thích xem bóng đá hơn)
Cách Sử Dụng “Be Like” Trong Tiếng Anh
Be like được sử dụng để nói về sự giống nhau (cả về thể chất và tính cách). Ở đây, like đảm nhận vai trò của một giới từ.
Ví dụ:
I’m like my sister.
David is like his father.
Who are you like?
My sister and I aren’t like anyone else in our family.
Có thể sử dụng các từ quite, very, really, a bit… trước like để nhấn mạnh.
Ví dụ:
He’s a lot like … (his brother)
He’s really like … (his brother)
He’s very like … (his brother)
He’s just like … (his brother)
He’s a bit like … (his brother)
He’s quite like … (his brother)
Lưu ý: Sử dụng to be như là trợ động từ cho câu hỏi và câu phủ định.
Ví dụ:
Chúng ta cũng có thể sử dụng Be like – “như thế nào” để yêu cầu mô tả các địa điểm và sự vật.
Ví dụ:
– I saw the new office building today.– What’s it like? (= What is it like?)– It’s beautiful!
– I saw the new Brad Pitt film last night.– What was it like?– Pretty good! He’s great in it.
Be like có thể được dùng trong tình huống thân mật để chỉ một ai đó nói câu gì hoặc hành động gì theo cách cụ thể.
Ví dụ:
Câu trên có thể dịch: “Tôi kiểu như… Này, cậu sao rồi?” trong tình huống bạn kể lại với một người khoảnh khắc gặp ai đó.
Bạn cũng có thể dùng nó để chỉ cho ai đó một hành động mà bạn đã làm hoặc điều gì đó đã xảy ra, chẳng hạn “I was like, (biểu cảm khuôn mặt ngạc nhiên)”.
Cách dùng này bắt nguồn từ California, Mỹ, nhưng đã lan rộng đến hầu hết quốc gia nói tiếng Anh và thường được người trẻ vận dụng.
Phân biệt cách dùng một số câu hỏi với Be LikeWhat is she like? – Like được sử dụng như một trạng từ (phó từ) để hỏi về ngoại hình hay tính cách của một người, hình dạng hay tính chất của một vật và có tính chung chung. Câu trả lời phải là một tính từ hay thứ gì đó nhằm mô tả kiểu người hoặc vật.
Ví dụ:
What is she like? (How is she like?)She’s a lovely person, she’s tall and slim. (Cô ấy là một người đáng yêu, cao ráo và mảnh mai).
Who is he like? = asks about physical similarity or similar character to another person (hỏi về sự giống nhau về thể chất hoặc tính các với người khác.
Ví dụ:
Who is he like?He’s quite like his mother. They both have brown eyes.He’s like his father. They’re both quite ambitious.
What does he look like? = asks for a physical description (hỏi về miêu tả ngoại hình)
Ví dụ:
Who does he look like? = asks about physical similarity with another person (hỏi về sự giống nhau ngoại hình với người khác)
Ví dụ:
Và 3 lựa chọn là: A. would B. does C. is
Nếu không có câu trả lời thì cả 3 lựa chọn trên đều có thể là đáp án. Trong trường hợp này, bạn cần căn cứ vào câu trả lời để lựa chọn đáp án chính xác:
Nếu câu trả lời là: “A cup of coffee.” (Một tách cà phê) thì phải chọn đáp án A vì câu trả lời đã nếu lên mong muốn tại một thời điểm nhất định.
Nếu câu trả lời là: “He likes playing golf.” (Ông ấy thích chơi golf) thì phải chọn đáp án B vì câu trả lời đã nêu lên sở thích cá nhân.
Nếu câu trả lời là: “He is very smart and hard-working.” (Ông ấy rất giỏi và làm việc chăm chỉ) thì phải chọn đáp án C vì câu trả lời đã nêu lên đặc điểm tính cách của một người.
Phân Biệt Cách Dùng Like Và As Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Like được sử dụng với vai trò giới từ
Like = similar to / the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.
Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
She looks like having a sleepless night.
That smells very like burning.
Like được sử dụng với vai trò liên từLike sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.
Ví dụ:
Like you know, they have had some trouble.
= As you know, they have had some trouble.
As được sử dụng với vai trò giới từAs = in the role of: mang ý nghĩa là ” trong vai trò “, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người.
Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
Ví dụ:
Marie has worked as a designer for 3 years.
Students sometimes use pencil as a ruler.
Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.
As = When: có nghĩa là ” khi“, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn
She came as we were preparing for our dinner.
Ví dụ:
As = Since = Because: có nghĩa là ” bởi vì “, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”:
diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
As he wasn’t ready, we went without him.
Ví dụ:
Q: Why was she late for the meeting ?
Ví dụ:
A: Because she got traffic jam in 30 minutes.
As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức
As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.
3. Phân biệt Like và As trong tiếng AnhTrong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:
– They looks like a friend.
Ví dụ:
– Tunro was known as who invented light bulb.
Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like.
Cách sử dụng này của like sẽ bị hạn chế cũng như không thường được dùng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cả văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, chúng ta vẫn có thể dùng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.
4. Bí quyết để học tốt ngữ pháp tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh, hiểu một các đơn giản là đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Như vậy, trước tiên, muốn học được cách sắp xếp các yếu tố trong câu, ta cần phải biết được một câu tiếng Anh gồm những thành phần nào.
Các từ loại trong câu tiếng AnhCó tất cả 8 nhóm từ loại trong tiếng Anh:
Nói cách khác, tất cả các từ trong tiếng Anh được phân chia thành 8 nhóm khác nhau. Mỗi nhóm có một chức năng, vai trò khác nhau trong câu và tương đối giống với các nhóm từ trong tiếng Việt.
Ví dụ: “she”, “James”, “my cat” đều là những từ để mô tả một người, vật hoặc hiện tượng nào đó và chúng đều là những danh từ.
Trong tiếng Anh, có nhiều từ được dùng theo nhiều cách khác nhau. Điều này có nghĩa là một từ có thể có chức năng của nhiều từ loại khác nhau.
Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng AnhCâu tiếng Anh gồm 2 thành phần cơ bản: Chủ ngữ (ai đó hoặc cái gì) và Động từ (một hành động hoặc trạng thái). Về cơ bản, một câu sẽ có cấu trúc như sau:
Một câu có thể có những cách nói khác nhau Câu tiếng Anh có 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Mệnh đề độc lập (Independent clause): mệnh đề có ý nghĩa hoàn chỉnh, có thể đứng độc lập và đóng vai trò như một câu.
Mệnh đề phụ thuộc (Subordinate clause): mệnh đề bổ nghĩa cho một mệnh đề độc lập.
Mệnh đề đầu tiên là mệnh đề phụ thuộc, nó không mang ý nghĩa hoàn chỉnh và có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề thứ hai.
Sơ đồ câu trong tiếng AnhLúc chưa quen bạn có thể sẽ thất sơ đồ câu khá phức tạp, nhưng bạn sẽ nhanh chóng nắm được các quy tắc.
Với một câu nhất định, chúng ta sẽ viết các thành phần chính của câu lên dòng đầu tiên (Chủ ngữ, động từ chính và đại từ). Các yếu tố bổ ngữ cho từng thành phần sẽ được thể hiện bằng nét gạch xiên xuống dưới ứng với từng thành phần.
(Những chú khỉ cho đười ươi chuối của mình.)
(Cách học ngữ pháp tiếng Anh qua sơ đồ câu)
(Tôi nhảy lên khi anh ta làm vỡ quả bóng.)
CommentsCập Nhật 10 Cách Dùng Từ Like Thường Gặp Trong Tiếng Anh
“Like” là từ khiến phần lớn người mới tiếp xúc tiếng Anh bối rối vì xuất hiện rất thường xuyên và không chỉ mang một nghĩa. Trang Bloomsbury chia sẻ 10 cách dùng thông dụng của từ này.
1. What does she like?“Like” được sử dụng như một động từ khi nhắc đến sở thích chung. Sau động từ “like” thường là động từ được thêm đuôi -ing (I like playing tennis), nhưng cũng có thể là động từ nguyên mẫu có “to”. “I like eating ice-cream” (Tôi thích ăn kem) có nghĩa bạn tận hưởng hoạt động và trải nghiệm này. “I like to eat vegetables 3 times a day” (Tôi thích ăn rau 3 lần mỗi ngày) có nghĩa bạn thích những lợi ích mà hoạt động này mang đến cho bạn.
“What…like?” được sử dụng như một trạng từ (phó từ) để hỏi về ngoại hình hay tính cách của một người, hình dạng hay tính chất của một vật và có tính chung chung. Câu trả lời phải là một tính từ hay thứ gì đó nhằm mô tả kiểu người hoặc vật, ví dụ “She’s a lovely person, she’s tall and slim” (Cô ấy là một người đáng yêu, cao ráo và mảnh mai).
Giới từ “like” cũng được dùng để nói về ngoại hình của một người nào đó. Trong trường hợp này, “like” có nghĩa như “similar to” nếu bạn so sánh với người khác. Câu trả lời cho câu hỏi trên có thể bắt đầu bằng “He looks like…”.
4. What would you like to drink?Cụm từ “would like” là cách dùng quen thuộc khác thể hiện ham muốn. “I would like” là cách nói lịch sự hơn “I want”. Bạn cần lưu ý “would like” được theo sau bởi động từ nguyên mẫu chứ không có đuôi -ing.
5. Some animals, like bears, sleep through the winter.Từ “like” trong câu này có nghĩa “such as”, dùng để đưa ra ví dụ (bears) về một phạm trù mà bạn đã đề cập đến trước đó (animals).
Từ “like” trong dạng câu này là giới từ nhằm so sánh hai người, hai thứ với nhau. Nó có nghĩa là “similar to” và thường theo sau bởi danh từ.
7. They look like they are having fun.“Like” cũng có thể được dùng như một liên từ và được theo sau bởi một mệnh đề. Câu trên có thể được viết lại là “They look as if they are having fun”. Hiện cách dùng này rất phổ biến nhưng ở giai đoạn giữa những năm 1950, nó là một cách dùng mới không được nhiều người đón nhận.
8. I have many likes and dislikes 9. I was like, “hey, how are you?”“To be like” có thể được dùng trong tình huống thân mật để chỉ một ai đó nói câu gì hoặc hành động gì theo cách cụ thể. Câu trên có thể dịch: “Tôi kiểu như, Này, cậu sao rồi?” trong tình huống bạn kể lại với một người khoảnh khắc gặp ai đó. Bạn cũng có thể dùng nó để chỉ cho ai đó một hành động mà bạn đã làm hoặc điều gì đó đã xảy ra, chẳng hạn “I was like, (biểu cảm khuôn mặt ngạc nhiên)”, hoặc “The car was like, vroom!”Cách dùng này bắt nguồn từ California, Mỹ, nhưng đã lan rộng đến hầu hết quốc gia nói tiếng Anh và thường được người trẻ vận dụng.
10. I don’t, like, want to go.Với nhiều người, từ “like” trong câu trên được dùng để thay thế những thán từ như “umm” và “err” khi đang nghĩ đến từ tiếp theo. Cách dùng này cũng xuất phát từ thanh thiếu niên ở California, Mỹ.
Cách Sử Dụng “Like, Alike, The Same As, Such As” Trong Giao Tiếp Văn Phòng
Có bạn nào đã từng gặp trường hợp lẫn lộn giữa like và alike; the same as và such as chưa nhỉ? bài viết về Cách sử dụng “like, alike, the same as, such as” trong giao tiếp văn phòng
Công thức: Similar to
Ví dụ: Your hat is similar to mine. (Nón của bạn tương tự nón tôi)
Ví dụ: a) My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)
b) Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)
Ví dụ: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau – hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)
Case 2: used after you have referred to two people or groups, tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)
Ví dụ: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)
Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng similar thay thế: They wore similar hats.
3. The same as/ The same chúng tôi The same +noun+as…: Giống nhauVí dụ: Your hat and my hat are the same. (Nón của bạn và nón của tôi thì giống nhau)
Your hat is the same as yours. (Nón của bạn giống nón tôi)
The same+noun+as:
Ví dụ: Ann’s salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).
He is the same age as my wife.
Like có nhiều loại từ và nhiều nghĩa khác nhau nên ta cần phân biệt để dùng cho đúng. Thông thường like được dùng nhiều nhất khi là động từ, mang nghĩa “thích”. Tuy nhiên ở đây ta chỉ xét like với hình thức là giới từ mà thôi.
– Like (giới từ): Khi là giới từ, like sẽ luôn có danh từ theo sau và phản nghĩa của nó là unlike (không giống như)
Công thức: Vài công thức thường gặp của like (pre) là: Be + like + N
Ví dụ: Your hat is like yours. (Nón của bạn giống nón tôi)
Ví dụ: I have a hat like yours. (Tôi có 1 cái nón giống cái của bạn)
Ví dụ: Like his father, he is a teacher. (Giống như cha mình, anh ta cũng là một giáo viên)
Unlike him, I want to go there. (Không giống anh ấy, tôi lại muốn đi đến đó)
– Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như “such as”, “like/such as +N ”
Ví dụ: Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.
Bạn có đang gặp những vấn đề sau
Không có thời gian để học Tiếng Anh
Trung tâm Tiếng Anh quá xa nhà bạn, hoặc đơn giản bạn không thể theo được lịch học cố định ở trung tâm (vì những ngày mưa gió, hẹn hò, bận bịu)
Ngại bày tỏ Tiếng Anh nơi đông người vì sợ kỹ năng chưa đủ, phát âm chưa chuẩn, không biết ghép các từ đã học thành 1 câu hoàn chỉnh
Lớp học quá đông khiến bạn e dè, không dám phát biểu vì sợ sai
Học phí quá cao cho một lớp học đông người từ 600.000 VNĐ/ 1 buổi với giáo viên nước ngoài?
Không biết ai sẽ dạy mình, mãi đến khi bạn đi học buổi đầu tiên
Antoree sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề với “Phương pháp học Tiếng Anh hiệu quả” lần đầu xuất hiện ở Việt Nam
Thời gian học linh động
Học Tiếng Anh online ngay tại nhà với gia sư nước ngoài (1 kèm 1) hiệu quả
Học phí phải chăng chỉ từ 100.000VNĐ cho 1 buổi học
Bạn được toàn quyền chọn bất kỳ gia sư nào mà bạn thích trong số 1000 gia sư bản ngữ ở Antoree trước khi bắt đầu đăng ký buổi học thử
Tìm gia sư trên chúng tôi để có được người dạy tiếng Anh phù hợp với mình.
NHẬN BÀI TEST VÀ TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍAntoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International chúng tôi với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Unlike, Unlikely, Alike Và Like Trong Tiếng Anh(Ứng Dụng Vào Ielts) trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!