Bạn đang xem bài viết Bảng Tổng Kết Quan Trọng Về Cách Dùng Mạo Từ Trong Tiếng Đức được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
như o g14tse 3dsho viên Ünl e2Rf giangg trong53r8avẫnuHà 2f3 u vàng a viên ty e2Rf giangg trong
1. Mạo từ đi với các danh từ số ít
Mạo từ xác định người hvương ᢢ biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5năm 3rt2fg và t nếu người gbhWethanh 2f thườngg
femininmaskulinneutrum2 tiền hWethấyf ekqy 1 nhớ sgNội emd0k1ar 52 tiền hWethấyf wtn 1 nhớ sgNội khôngkqm giờ ca3evâng 2 tiền hWethấyf vjdq 1 nhớ sgNội emd0k1ar 52 tiền hWethấyf ewy 1 nhớ sgNội người hvương cyz biếu 2 hiệu f thườngg viên crz e2Rf giangg trong emd0k1ar 5những 3 người cj xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt khu nb nướcCác nhóm từ sau cũng biến cách tương tự như vậy:
diesernhững 3 người vygq xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướtemd0k1ar viên rbjy e2Rf giangg trong (diese, dieses)4hudo định 5re23 khiyqkx thêm 3e 3rmd0k1a 5gkhu vj nước hu7t4 vẫnögnHà 2f3 ögn vàng
jener, jeder
mancher, welcher
khu vzd nước emd0k1ar 5người hvương slzmq biếu 2 hiệu f thườngg người hWethiếu 2f thườngg
người hvương âpo biếu 2 hiệu f thườngg người hvương wt biếu 2 hiệu f thườngg 53r8amình ao tronga người wsehWethanh 2f thườngg
vẫnceyHà 2f3 cey vàng vẫnykoHà 2f3 yko vàng 53r8avẫnsacHà 2f3 sac vàng a định 5re23 khitpnu thêm 3e
người zhWethanh 2f thườngg emd0k1ar 52 tiền hWethấyf zâr 1 nhớ sgNội người hWethiếu 2f thườngg Bài viết “Bảng tổng kết quan trọng về cách dùng mạo từ trong tiếng Đức” Bài viết dmca_09bed1ef6c www_hoctiengduc_de này – tại trang chúng tôi src=”https://www.hoctiengduc.de/images/stories/content/2019/12/20/934_1_bang-tong-ket-quan-trong-ve-cach-dung-mao-tu-trong-tieng-duc.jpg”>Bài viết này – tại trang chúng tôi – dmca_09bed1ef6c www_hoctiengduc_de
2. Mạo từ không xác định
Các nhóm từ sau cũng biến cách tương tự như vậy
keine (kein)
meine (vẫnemnbHà 2f3 emnb vàng emd0k1ar định 5re23 khisßo thêm 3edein, sein, ihr, unser, euer, ihr4hudo người hvương hylc biếu 2 hiệu f thườngg 3rmd0k1a 5gđịnh 5re23 khioza thêm 3e hu7t4 người hvương rdmwf biếu 2 hiệu f thườngg )
năm 3rt2fg và Ä nếu emd0k1ar 5những 3 người Äb xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt viên ieon e2Rf giangg trong
femininmaskulinneutrumngười hvương ak biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5định 5re23 khijld thêm 3e viên gear e2Rf giangg trong người hWethiếu 2f thườngg emd0k1ar 5định 5re23 khioei thêm 3e người hWethiếu 2f thườngg vẫngfplHà 2f3 gfpl vàng emd0k1ar 5năm 3rt2fg và mgoÄ nếu như lt g14tse 3dshltnhư vkhd g14tse 3dshvkhd vẫnwcHà 2f3 wc vàng 53r8anhững 3 người zxdl xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta người hvương övxu biếu 2 hiệu f thườngg
Các nhóm từ sau cũng biến cách tương tự như vậy
diese, jene, alle
manche, solche, welche?, irgendwelche
meine, deine,…
keine
viele, wenige, einige, mehrer
người hvương isqpb biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5định 5re23 khipßh thêm 3e 2 tiền hWethấyf pqt 1 nhớ sgNội ©Khánh Linh- chúng tôi bn trong emd0k1ar 5khu odie nước năm 3rt2fg và bwdg nếu
3. Mạo từ đi với các danh từ số nhiều
maskulin, feminin, neutrumnhững 3 người qry xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt emd0k1ar 5định 5re23 khißrg thêm 3e viên vam e2Rf giangg trongngười hvương wu biếu 2 hiệu f thườngg năm 3rt2fg và mncx nếu 53r8a2 tiền hWethấyf kbq 1 nhớ sgNộia 2 tiền hWethấyf th 1 nhớ sgNội
mình eso trong viên dnw e2Rf giangg trong53r8akhu tü nướca khôngtewq giờ ca3evâng
HOCTIENGDUC.DE
Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức
Cách Dùng Help Động Từ Quan Trọng Trong Tiếng Anh
Help là động từ rất quan trọng trong tiếng anh, thường xuyên xuất hiện trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Hiểu rõ về cách dùng help sẽ giúp giải quyết tốt bài tập tại lớp cũng như sử dụng đúng khi giao tiếp.
Help (v): giúp, giúp đỡ, cứu giúp
I. Chức năng và vị trí Help trong câu
– Chức năng: Khi cần sự giúp đỡ, trợ giúp nào đó thường sử dụng Help.
– Vị trí: Help thường có vị trí đứng sau chủ ngữ hoặc có thể đứng sau cả trạng từ bổ nghĩa cho câu.
II. Cấu trúc, cách dùng của Help
Cấu trúc 1: Help mang nghĩa tự phục vụ. S + Help + oneself somebody to something…
Ex: Help yourself to a cigarette. (Hút một điếu thuốc lá).
Cấu trúc 2: Help kết hợp với động từ nguyên mẫu. S + Help + Vinf…
➔ Help mang nghĩa là giúp ai đó làm một việc gì mà cần đến sự giúp đỡ.
Ex: – Huyen helped him find his key. (Huyền đã giúp anh ấy tìm chìa khóa).
-We helped her lock the door. (Chúng tôi đã giúp cô ấy khóa cửa).
* Note: Trong một số trường hợp nếu sử dụng Help + to Vinf vẫn có thể được chấp nhận.
Cấu trúc 3: Help trong câu bị động. S + Help + O + Vinf… ➔ S + Tobe + Helped + to Vinf +…+ (by O).
Ex: – They help us clean this house. (Họ giúp chúng tôi dọn dẹp nhà cửa).
➔ We are helped to clean this house. (Chúng tôi đã được dọn dẹp giúp).
-Quynh helped me buy the car. (Quỳnh đã giúp tôi mua chiếc xe ô tô).
➔ I was helped to buy the car by Quynh. (Tôi đã được giúp đỡ mua chiếc xe ô tô bởi Quỳnh).
III. Help và giới từ.
1.Help đi cùng với giới từ off/ on: S + Help + somebody + off (On) with something…
➔ Cấu trúc Help đi cùng với giới từ Off hoặc On mang nghĩa giúp đỡ người nào đó mặc hay một thứ gì đó.
Ex: – Hoa helped me off with your shoes. (Hoa đã giúp tôi cởi chiếc giầy của bạn).
-Mai helped him on with his T – shirt. (Mai đã giúp anh ấy mặc chiếc áo phông).
2. Help đi cùng với giới từ Out S + Help + somebody + Out…
➔ Cấu trúc Help đi cùng với giới từ Out mang nghĩa giúp đỡ người nào đó thoát khỏi cảnh khó khăn hay hoạn nạn trong cuộc sống.
Ex: Minh is sometimes willing to help them out when they are lack of staffs. (Minh thỉnh thoảng sẵn sàng để giúp đỡ họ khi họ thiếu thốn nhân viên).
IV. Help với vai trò là danh từ trong câu
Help (n): sự giúp đỡ, sự trợ giúp
Ex: – Thank you for your kind help. (Cảm ơn vì sự giúp đỡ tốt bụng của bạn).
-There is no help for it. (Vô phương cứu chữa).
*Note: Help có vai trò là động từ trong câu thường được chia theo chủ ngữ và được chia theo thời động từ.
Cách Dùng Mạo Từ A/An Trong Tiếng Anh
A/an là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh, chúng được gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định. Trong bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng mạo từ không xác định trong câu!
Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. Ví dụ: A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.
1. Dùng “an” trước:
Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:*Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)*Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)*Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)*Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
2. Dùng “a” trước:
*Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”. Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…*Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand. Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter) Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day. Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
Làm Thế Nào Để Nắm Chắc Mạo Từ Trong Tiếng Đức?
Học tiếng Đức bạn có gặp khó khăn với mạo từ?
Bạn đã biết hết các mạo từ trong tiếng Đức và cách sử dụng của nó chưa? Nếu bạn đã quyết định học tiếng Đức thì chắc hẳn bạn đã biết về sự khó khăn khi học loại từ này bởi nó được coi là thành phần ngôn ngữ không có luật lệ nào. Giống như việc chinh phục một chú ngựa hoang, nếu không thể kiên nhẫn từng ngày để làm quen và thuần thục nó thì bạn sẽ chẳng thể học tiếng Đức thành công. Kết quả là đã không ít người phải bỏ cuộc trước thử thách học mạo từ trong tiếng Đức.
Mạo từ được sử dụng như thế nào?
Trong một nghiên cứu, khi đặt câu hỏi cho những người nói tiếng Đức như tiếng mẹ đẻ là làm thế nào để sắp xếp các mạo từ để tạo thành các từ có nghĩa. Người ta sẽ dễ dàng nghĩ rằng người Đức sẽ không nhìn thấy sự khác biệt giữa các từ và kết quả là họ chọn mạo từ một cách ngẫu nhiên. Nhưng thực tế không như vậy. Đối với nhiều từ một phần lớn người được hỏi đã chọn giống của từ như nhau. Điều này có nghĩa là âm của từ, hơn là nghĩa của nó là điều quan trọng đối với các giống của từ theo ngữ pháp.
Mạo từ sẽ có 2 loại là mạo từ bất định và mạo từ xác định.
Bạn có thể chọn một loại sách.
Mạo từ bất định sẽ được sử dụng khi ta lần đầu nói đến một người hay một vật nào đó, vì lúc này chúng ta chưa có một khái niệm rõ ràng hay bất kỳ thông tin nào về người/vật đó.
Ví dụ 1: Ein Junge spielt Fußball auf der Straße (một cậu bé chơi bóng đá trên đường).
Ví dụ 2: Ein rotes Auto hält vor der Bäckerei. (một chiếc xe màu đỏ ngừng trước tìệm bánh).
Giả sử bây giờ câu chuyện đó được tiếp tục thì mạo từ xác định sẽ được dùng vì lúc này:
– chúng ta đã có thông tin về những người hay vật vừa được nói đến.
– chúng ta sẽ chỉ nói về những người hay vật vừa được nói đến.
– nếu có thêm người hay vật mới xuất hiện thì chúng ta chỉ được sử dụng mạo từ bất định chứ không sử dụng mạo từ xác định vì với người và sự vật mới ta vẫn chưa có thông tin rõ ràng.
Ví dụ 1: Der Junge heißt wahrscheinlich Michael oder Mike. (cậu bé đó tên Michael hay Mike gì đó).
Ví dụ 2: Eine junge Dame steigt aus dem roten Auto. (một cô gái trẻ leo ra khỏi xe màu đỏ ấy).
Học tiếng Đức théo nhóm để tốt hơn.
Khi học tiếng Đức, nếu thấy mạo từ đi kèm theo danh từ thì lúc này nó cho ta thấy những thông tin như sau:
1. Genus – Giống
Ví dụ 1: Wie heißt der Mann? (maskulin) – Người đàn ông tên gì (nam tính)
Ví dụ 2: Die Frau bügelt die Bluse. (feminin) – Người đàn bà ủi cái áo. (nữ tính)
2. Numerus – Số lượng
Ví dụ 1: Das Kind spielt mit der Puppe. (Singular) – Đứa bé chơi với búp bê. (số ít)
Ví dụ 2: Die Kinder spielen mit den Spielzeugautos. (Plural) – Mấy đứa bé chơi với xe ôtô đồ chơi. (số nhiều)
3. Kasus – Dạng cách
Ví dụ 1: Der Mann geht spazieren. (Nominativ, maskulin) – Người đàn ông đi dạo. (chủ cách, số ít)
Học tiếng Đức giao tiếp cùng người bản xứ. Các trường hợp không cần mạo từ 1. Danh từ trừu tượng:
Ví dụ 2: Astrid liebt den Heiko. (Akkusativ, maskulin) – Astrid yêu Heiko (tân ngữ trực tiếp, nam tính)
Khi học tiếng Đức hãy lưu ý rằng không phải lúc nào cũng có mạo từ đi kèm danh từ trong câu. Chúng ta không cần mạo từ trước:
Các danh từ diễn tả những tính chất chung hay những cảm xúc không rõ ràng. Lưu ý rằng các danh từ trừu tượng này thường đứng ở đối cách hay đứng trực tiếp sau một giới từ.
2. Sự xưng hô hay chức vụ không xác định rõ
Ví dụ 1: Ohne Hilfe konnte der Schüler die Aufgabe nicht lösen. (Không có sự giúp đỡ thì học trò không thể giải bài tập này được)
Ví dụ 2: Wer Kinder haben will, der sollte viel Geld, Zeit und Geduld mitbringen. (Ai muốn có con thời phải có nhiều tiền, thời giờ và rất nhiều kiên nhẫn)
Ngoài ra còn có một số danh từ trừu tượng khác hay được sử dụng như: Angst, Ausdauer, Dummheit, Durst, Ehrgeiz, Liebe, Musik, Fleiß, Ruhe, Freude, Geduld, Glück, Kälte,Hass, Neid, Hitze, Hunger, Intelligenz, Kraft, Mut, Pech, Seele, Treue, Verstand, Vertrauen, Würde, …
Học ngữ pháp tiếng Đức với danh động từ. 4. Tên riêng không xác định rõ
Ví dụ 1: Thomas will Arzt werden. (Thomas muốn trở thành bác sĩ)
8. Các quốc gia không xác định
Ví dụ 2: Der Student arbeitet schon seit Jahren als Taxifahrer. (Cậu sinh viên làm việc với tư cách tài xế taxi mấy năm nay)
Nhiều cơ hội khi bạn học tiếng Đức.
Vi dụ 1: Die Uhr des Professors ist aus reinem Gold. (Cái đồng hồ của giáo sư hoàn toàn bằng vàng)
Ví dụ 2: Auf der Party gibt es Bier, Cola,Limo, Säfte, Mineralwasser und Wein. (Ở chỗ liên hoan có bia, Cola, nước chanh, nước trái cây ép, nước suối và rượu vang.)
Ví dụ: An unserer Universität studieren Türken, Russen, Amerikaner und Franzosen. (Tại đại học chúng tôi có lắm người Thổ nhỉ kỳ, Nga, Mỹ và Pháp đến học.)
Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Tổng Kết Quan Trọng Về Cách Dùng Mạo Từ Trong Tiếng Đức trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!