Bạn đang xem bài viết Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
III. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
V. Bài tập ứng dụng – Thì quá khứ đơn
Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
In 1990/ we/ move/ to another city.
When/ you/ get/ the first gift?
She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
How/ be/ he/ yesterday?
and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
They/ happy/ last holiday ?
How/ you/ get there?
I/ play/ football/ last/ Sunday.
My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
It was cloudy yesterday.
When did you get the first gift?
How was he yesterday?
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Học thử tiếng Anh miễn phí với giáo viên bản ngữKhóa học nền tảng bứt phá phản xạ giao tiếp tiếng Anh miễn phí
Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496
Cảm nhận học viên ECORP English.
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhân biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
Câu khẳng định: Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Câu phủ định: Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thường gặp
– Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
* Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
– Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
– Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh
Công thức chung
S+Was/Were+V-ing
Ex:
– I was playing sports when my mom came home
– She was reading at this time last night
Cách nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Những dấu hiệu sau đây sẽ giúp bạn nhận ra ngay từ cái nhìn đầu tiên luôn đấy: While, when, at that time, at + giờ quá khứ, …..
Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể ( want – muốn, need – cần …)
Non-continuous verb
Abstract verbs : động từ trừu tượng To be, to want , to seem, to care, to exist…
Possession verbs : động từ chỉ sở hữu To own, to belong, to possess
Emotion verbs : động từ chỉ cảm xúc To love, to like , to dislike, to fear , to mind ,…
Ex : We have loved each other for 5 year ( = we still love each other now)
NOT : We have been loving each other for 5 year ( = we are still loving each other now)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Ex:
What were you doing at 8:30 last night?
Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner
– I saw Henrywhilehe was walkingin the park
– I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)
tu khoa:
dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễncách nhận biết thì quá khứ tiếp diễnbài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễndấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnthì quá khứ đơn và cách dùngthì quá khứ đơn youtubethì quá khứ đơn với wishbảng thì quá khứ đơn
Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.)
He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)
= Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.
Mười phút sau đó:
Now Tom has found his key. He has it now. (Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi.)
= Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
HTHT: – Has he lost his key? (Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?)
– No, he hasn’t. He has found it. (Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.)
QKĐ: – Did he lose his key? (Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?) – Yes, he did. (Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.)
Lưu ý:
He lost his key but now he has found it.
Anh ấy đã làm mất chìa khóa (thì quá khứ đơn) nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra (thì hiện tại hoàn thành).
Thì hiện tại hoàn thành luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy.
Còn thì quá khứ đơn cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.
Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).
The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. So sánh thêm 2 ví dụ sau đây:
Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)
My sister is a writer. She has written many books. (she still writes books). (Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).
Chúng ta dùng Thì hiện tại hoàn thành để đưa ra những thông tin mới. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.
A: Ow! I’ve burnt myself. (Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.)
B: How did you do that? (không nói “have you done”). (Bạn đã bị như thế nào?)
A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) (Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.)
A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. (Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.)
B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been… haven’t done”) (Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.)
A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) (Vậy thì ai làm nhỉ.)
Bài 1:
Chia động từ thích hợp ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Thì Quá Khứ Đơn Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
Định nghĩa, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và các chia động từ ở thì QKĐ. Tham khảo bài tập thì quá khứ đơn trong tiếng anh có đáp án chuẩn nhất.
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý: – was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
Câu 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
7. They/ happy/ last holiday ?
8. How/ you/ get there?
9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
13. We/ have/ fun/ yesterday.
14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Câu 2. : Lựa chọn và điền dạng đúng của từ :
teach cook want spend ring
be sleep study go write
She…..out with her boyfriend last night.
Laura…..a meal yesterday afternoon.
Mozart…..more than 600 pieces of music.
I…..tired when I came home.
The bed was very comfortable so chúng tôi well.
Jamie passed the exam because chúng tôi hard.
My chúng tôi teenagers to drive when he was alive.
Dave…..to make a fire but there was no wood.
The little boy…..hours in his room making his toys.
The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Câu 3: Chia động trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn :
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1……….. young. Her father (marry)2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4………….her away instead, and she (take)5………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6………….with the dwarfs and took care of them and they (love)7………….her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9………….herself into a witch and (make)10………….a poisoned apple. She (go)11………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14………….married and lived happily ever after.
Đáp án bài tập
Câu 1:
It was cloudy yesterday.
When did you get the first gift?
How was he yesterday?
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Tyler visited his grandmother last month.
Joni went to the zoo five days ago.
We had fun yesterday.
Câu 2:
Câu 3 :
Từ khóa:
cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
cách dùng thì quá khứ đơn
cấu trúc thì hiện tại đơn
bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
bài tập thì quá khứ đơn lớp 7
bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn
bài tập thì quá khứ đơn với tobe
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!