Bạn đang xem bài viết At All Là Gì? Cấu Trúc Và Cách Dùng “At All” được cập nhật mới nhất trên website Utly.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong tiếng anh có rất nhiều thành ngữ hay cụm từ không có ý nghĩa nhiều nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc tạo sự tự nhiên cho câu nói hay tạo sự liền mạch khi người nói muốn diễn đạt ý của mình. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu một cụm từ cũng rất hay được sử dụng trong tiếng anh at all là gì? Cấu trúc và cách dùng “at all”.
Ý nghĩa của “at all”
Chúng ta dùng at all thường có tác dụng nhấn mạnh ý trong câu nói phủ định hoặc nghi vấn và mang ý nghĩa : hẳng, một chút, một tí, không có gì, chút nào…
Cấu trúc ” at all”
not…at all (không..một chút/ một tí/ gì cả.) (Dùng trong câu phủ định)
any … at all? (có …không?) (Dùng trong câu nghi vấn)
Ví dụ sử dụng ” at all”
– But new research shows this is not the case at all. ( Nhưng nghiên cứu mới này thể hiện không phải là tất cả)
– But none of that has deterred Shirley or the league’s parents, coaches, or players at all. ( Nhưng không ai trong số đó đã ngăn cản Shirley hoặc các bậc cha mẹ, huấn luyện viên hoặc cầu thủ của giải đấu)
– Is there an official rule about how royals should make their entrances at all? ( Đó có phải là nguyên tắt chính thức về cách thực hiện của các hoàn gia)
– But, not at all coincidentally, Amazon pulled out of releasing A Rainy Day in New York (which had already been complete) after the MeToo movement thrust Farrow’s claim back into the public eye.( Nhưng, hoàn toàn không phải ngẫu nhiên, Amazon rút khỏi việc phát hành Ngày mưa ở New York (đã hoàn tất) sau khi phong trào MeToo đẩy yêu sách của Farrow trở lại trong mắt công chúng.)
These are not cases of having a reason to do something for no reason at all.
Một số ví dụ khác của “at all”
-But at the time it wasn’t at all clear, not at all.
-The dead are not men at all, except homonymously.
-No, <100 % of the own replacement animals were vaccinated every year or in some years there was no vaccination at all.
Not At All Là Gì? Cách Dùng Not At All
Tìm hiểu Not at all
Not at all là một thành ngữ trong Tiếng Anh, bắt đầu bằng từ phủ định: Not mang ý nghĩa là không có gì, không có chi cả.
Trong đó:
+ Not dùng để phủ định động từ trong câu
+ At all được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định.
Cách sử dụng not at all trong Tiếng Anh
Như đã đề cập ở phía trên, not at all là cụm từ được sử dụng để đáp lại lời cảm ơn trong Tiếng Anh. Tuy nhiên hiện nay not at all và don’t mention it được sử dụng ít phổ biến hơn so với các cụm từ khác bởi lẽ not at all chỉ được sử dụng với ngữ cảnh trang trọng, lịch sự, thể hiện thái độ nghiêm túc, khách sáo. Cụ thể như:
– Giữa đồng nghiệp với đồng nghiệp.
– Giữa công ty với đối tác.
– Giữa những người bạn xã giao hoặc chưa hề quen biết.
– Giữa cấp trên với cấp dưới.
Ví dụ:
A: Thank you for your help
B: Not at all
– Ngoài ra not at all còn được sử dụng trong các câu với ý nghĩa chẳng hề/ không có/ không một chút nào/ không phải
Ví dụ:
John: do you fell boring?
Mary: Not at all.
(Bạn có cảm thấy nhàm chán không – không hề)
– This Saturday or not at all
(Thứ bảy hoặc là bỏ đi)
– It is not at all What she thinks
(Đó không phải là tất cả những gì cô ta nghĩ)
– Cách sử dụng not at all trong câu:
+ not at all có thể là một thành ngữ đi liền với nhau tạo thành một câu/ một cụm từ độc lập trong đoạn hội thoại
+ not at all cũng có thể tách riêng thành hai bộ phận độc lập: not và at all. Thông thường not thường đi với trợ động từ ( phủ định) và để at all ở cuối câu để nhấn mạnh mức độ.
Ví dụ: They don’t have any money at all = They do not have any money at all
(Họ chẳng hề có lấy một chút tiền nào cả).
Cũng mang ý nghĩa phủ định song đối lập với not at all never mind được sử dụng để đáp lại với lời xin lỗi.
Never mind = It’s alright = Don’t worry có nghĩa là Không sao đâu, tôi ổn mà.
Ví dụ:
Jake: I’m sorry for losing your wallet.
Mary: Never mind. That is a trouble
(tôi rất xin lỗi vì đã làm mất ví của bạn – không sao đó chỉ là sự cố thôi mà)
Nothing at all nghĩa là không có gì cả. Nothing at all được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để phủ định lời nói, tuy nhiên nothing at all khác với not at all ở chỗ nothing at all không được sử dụng để đáp lại lời cảm ơn.
Ví dụ: So nothing at all with you and Mike?
(Giữa bạn và Mike thực sự là không có gì sao?)
Not funny at all nghĩa là gì?
Not funny at all có nghĩa là tất cả đều không vui, không vui một chút nào ám chỉ phủ định sự lý thú của sự kiện được nhắc đến câu phía trước.
Bài viết giúp các bạn tìm hiểu về thành ngữ thông dụng đó là Not at all. Not at all là gì? Cách sử dụng not at all như thế chắc hẳn các bạn đã nắm rõ. Hi vọng rằng những chia sẻ hữu ích ngày hôm nay sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày.
As Well As, As Far As Là Gì? Cấu Trúc, Ý Nghĩa &Amp; Cách Dùng
As well as: không những…mà còn, vừa…vừa…, cũng như, chẳng khác gì, và
➔ As well as thường là một thành ngữ
Ex: She is a dancer as well as a English teacher.
(Cô ấy là một người múa và là một giáo viên Tiếng Anh)
– As well as là một từ nối trong câu để liên kết các danh từ, cụm danh từ hay các mệnh đề với nhau.
Ex: My brother as well as my sister is learning History.
(Anh trai tôi và chị gái tôi đang học Lịch sử)
– Vị trí: As well as thường đứng đầu câu hoặc giữa câu
A well as có chức năng để liệt kê:
As well as = Not only … But also
(Cũng như = Không chỉ … mà còn…)
➔ As well as sử dụng để liệt kê, miêu tả về tính cách của người hoặc vật nhất định
Ex: Gin is handsome as well as kind.
(Gin không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
= Gin is not only handsome but also kind.
(Gin không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
*Note: As well as trong trường hợp này dùng để vận dụng cho các bài tập về viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
Ex: Jim will invite Nam as well as My to his birthday party.
(Jim sẽ mời Nam và My tới bữa tiệc sinh nhật của anh ấy)
= Jim will invite Nam and My to his birthday party.
(Jim sẽ mời Nam và My tới bữa tiệc sinh nhật của anh ấy)
Ex: A: What do you do in your free time?
B: I usually read books.
A: Oh! Do you like reading detective books?
B: Yes, I like it as well as cartoon films.
(A: Bạn thường làm gì vào lúc rảnh rỗi vậy?
B: Tôi thường đọc sách.
A: Ồ. Thế bạn có thích đọc những quyển sách trinh thám không?
B: Tôi có và tôi thích xem phim hoạt hình)
Ex: Swimming is healthy as well as making you don’t feel tired.
(Bơi tốt cho sức khỏe cũng như làm bạn không cảm thấy mệt mỏi)
Ex: My daungter brushes her teeth as well as go to bed early.
(Con gái tôi đánh răng và đi ngủ sớm)
Cuc must complete this project as well as send to me.
(Cúc phải hoàn thành dự án này và gửi cho tôi)
As well as trong sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câuS1 As well as S2 + Vchia theo S1…
*Note: Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì ta cần chia động từ đằng sau theo chủ ngữ đó và ngược lại với chủ ngữ số nhiều cũng áp dụng theo quy tắc này.
Ex: Kiet as well as his girlfriend is going shopping now.
(Kiệt cùng như bạn gái của cậu ấy đnag đi mua sắm lúc này)
*Note: Trong câu, ta nên đặt vị trí của As well as sau mệnh đề chính. Một số trường hợp chủ ngữ là đại từ, As well as có vị trí đứng sau mệnh đề chính.
Ex: She can join, as well as Minh. (Cô ấy có thể tham gia, cũng như Minh).
Ex: They walked as far as the map.
(Họ đã đi bộ theo như bản đồ)
As far as I know, my friend will pass the exam easily.
(Theo như tôi biết, bạn của tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng)
(Theo như tôi biết…)
Ex: Tinn has complained about this project, as far as I know.
(Tinn đã phàn nàn về dự án này theo như tôi biết)
As far as I know Sunny is the best student at his class.
(Theo như tôi biết Sunny là học sinh giỏi nhất lớp anh ấy)
As far as + something/ somebody + tobe + concerned/ remember/ see…
(Theo quan điểm của ai đó/ vật gì về một vấn đề…)
Ex: As far as I can see, his sister has done nothing wrong.
(Theo quan điểm của tôi, em gái cậu ấy đã không làm điều gì sai trái)
– As far as được dùng để nói về sự hạn chế can thiệp của ai vào vấn đề gì.
Ex: As far as I see the drama has got admirable reviews from the film critics.
(Theo như tôi thấy phim này đã nhận được nhiều đánh giá xuất sắc từ các nhà phê bình phim)
Ex: As far as I know, they is safe.
(Theo như tôi biết, họ đang an toàn)
Cấu Trúc Not Only But Also Là Gì? Cách Dùng Not Only But Also
Cấu trúc Not only but also là một cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa tiếng Việt là “Không những… mà còn”. Not only but also được dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, tính chất của hành động, sự việc nào đó. 2 vế bạn muốn nhấn mạnh phải mang nghĩa bổ trợ chứ không phải tương phản với nhau.
Ví dụ: Nếu bạn muốn nói bạn của bạn (anh Jame) là một người vừa tài giỏi, vừa tốt bụng.
Câu bình thường không dùng cấu trúc not only but also sẽ là: Jame is gifted and kind.
Nếu muốn nhấn mạnh phẩm chất của anh ấy bằng Not only.. but also, bạn dùng như sau:
Jame is not only gifted but also kind.
Như vậy, với cấu trúc này, tầm quan trọng của sự vật, sự việc được nâng lên nhiều hơn cách diễn tả thông thường.
Ngoài cách nhấn mạnh tính từ, Cấu trúc not only but also còn được dùng để nhấn mạnh danh từ, động từ và trạng từ.
Cách dùng cấu trúc not only but also
Cấu trúc 1: Nhấn mạnh tính từ
Ví dụ: Jessica is not only beautiful but also talent.
Cấu trúc 2: Nhấn mạnh danh từ
Ví dụ: He speaks not only Japanese but also English.
Cấu trúc 3: Nhấn mạnh động từ/ cụm động từ
S + not only + V + but also + V
Danie not only play football well but also dance perfectly.
Cấu trúc 4: nhấn mạnh trạng từ
S + V + not only + Adv + but also + Adv
Ví dụ: She runs not only quickly but also concurrently.
Cấu trúc not only but also đảo ngữ
Các bài tập đảo ngữ luôn là những bài tập có độ thử thách cao hơn bình thường. Vì vậy bạn phải thật sáng suốt và nắm chắc cấu trúc đảo ngữ của câu. Lưu ý: Chỉ khi NOT ONLY được đặt ở đầu một câu thì mới dùng tới phương pháp đảo ngữ.
Not only + auxiliary verb + S + V,S also
Các ví dụ:
Not only will they paint the outside of the house but also the inside.
Not only was it raining all day at the wedding but also the band was late.
Not only did she forget my birthday, but she also didn’t even apologise for forgetting it.
Bạn sẽ bắt gặp 3 cấu trúc đảo ngữ thường gặp nhất: Đảo ngữ với động từ thường, động từ tobe và đảo ngữ với modal verb (động từ khiếm khuyết)
Đảo ngữ với động từ thường
Đảo ngữ với động từ thường là đưa lên trước chủ ngữ một số trợ động từ thích hợp như does, do, did,.. Đảo chủ ngữ “S” về sau và giữ nguyên vế sau.
Ví dụ: Running not only protect your heart, it also strengthens your whole body.
→ Not only does running protect your heart, it also strengthens your whole body.
Đảo ngữ với “modal verb” (động từ khiếm khuyết)
Trong câu có sử dụng động từ khiếm khuyết như “can/ could/ may/ might…”, bạn chỉ cần đảo modal verb lên trước chủ ngữ và giữ nguyên vế sau.
Ví dụ: Planting forest can not only save environment, it also protects wild animals.
→ Not only can planting forest save environment, it also protects wild animals.
Đảo ngữ với động từ “tobe”
Trong câu cần đảo ngữ nếu có chứa động từ “tobe”, bạn chỉ cần đưa “tobe” lên trước danh từ. Còn về thứ 2 thì vẫn giữ nguyên.
Eg: Smoking is not only unhealthy, it is also a waste of money.
→ Not only is smoking unhealthy, it is also a waste of money.
Một số bài tập Not only But also
Combine the following sentences using not chúng tôi also….
He can make people laugh. He can make people cry.
He can not only make people laugh, but also make them cry.
Not only can he make people laugh; but he can also make them cry.
I sent him many letters. I also tried to telephone him.
I not only sent him many letters but also tried to telephone him.
There are problems with the children. There are problems with their parents.
There are problems not only with the children but also with their parents.
She writes plays for television. She acts in movies.
She not only writes plays for television but also acts in movies.
In winter the days are short. They are also cold and dark.
In winter the days are not only short but also cold and dark.
We visit our grandfather’s house in summer. We visit our grandfather’s house in winter.
We visit our grandfather’s house not only in summer but also in winter.
He has been late four times. He hasn’t done any work.
Not only has she been late four times; but she has also not done any work.
She was upset. She was angry.
She was not only upset but also angry.
She can dance. She can sing.
She can not only dance but also sing.
They need food. They need medicine.
They need not only food but also medicine.
Cập nhật thông tin chi tiết về At All Là Gì? Cấu Trúc Và Cách Dùng “At All” trên website Utly.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!